nKClO3 (ban đầu) = 36,75/122,5 = 0,3 (mol)
Gọi nKClO3 (p/ư) = a (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°) 2KCl + 3O2
Mol: a ---> a
Ta có: 122,5(0,3 - a) + 74,5a = 24,75
=> a = 0,25 (mol)
H = 0,25/0,3 = 83,33%
nKClO3 (ban đầu) = 36,75/122,5 = 0,3 (mol)
Gọi nKClO3 (p/ư) = a (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°) 2KCl + 3O2
Mol: a ---> a
Ta có: 122,5(0,3 - a) + 74,5a = 24,75
=> a = 0,25 (mol)
H = 0,25/0,3 = 83,33%
nhiệt phân 15 gam KClO3 sau phản ứng thu được 4,032 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính hiệu suất của phản ứng
nhiệt phân 15 gam KClO3 tính thể tích khí oxi thu được ở đktc biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
nhiệt phân 49 gam KClO3 . tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Nung không hoàn toàn 36,75 gam KClO3 sau 1 thời gian thu được 25,95 gam chất rắn A và chất khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 7,44 gam, phản ứng xong dẫn khí còn dư vào bình 2 đựng 0,45 gam C để đốt nốt.
a, Tính hiệu suất phản ứng phân hủy?
b, Tính khối lượng các chất trong mỗi bình 1 và 2
Cho luồng khí \(H_2\) đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 27,2 gam chất rắn X.
a)Xác định thành phần phần trăm các chất trong X
b) Tính thể tích \(H_2\) (đ.k.t.c) đã tham gia phản ứng
c) Tính hiệu suất của quá trình phản ứng
Nung 15,8g KMnO4 thu được 0,784 lít O2 ở đktc. Xác định hiệu suất phản ứng nhiệt phân và số mol mỗi chất rắn sau phản ứng?
Dẫn khí H2 qua 10 gam qua CuO, nung nóng thu được 8,4 gam chất rắn
a) Tings thể tích H2
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 10 gam bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 8,4 gam chất rắn. Nêu hiện tượng phản ứng. Tính thể tích khí hidro tham gia phản ứng ở (đktc)