BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRị CỦA DẤU HIỆU
I/ Lập bảng tần số
Lập bảng tần số với các số liệu có trong bảng 7.
Giá trị (x) | 28 | 30 | 35 | 50 | |
Tần số (n) | 2 | 8 | 7 | 3 | N = 20 |
II/Chú ý
a/ Có thể chuyển bảng tần số từ hàng ngang sang hàng dọc.
Giá trị (x) | Tần số (n) |
28 | 2 |
30 | 8 |
35 | 7 |
50 | 3 |
N = 20 |
b/ Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn.
Tổng quát:
a/ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lâp bảng tần số.
b/ Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán về sau.
Bài 6 ( SGK/11)
a/ Dấu hiệu là điều tra số con trong một thôn.
Có 5 giá trị khác nhau.
Bảng tần số:
Giá trị (x) | Tần số (n) |
0 | 2 |
1 | 4 |
2 | 17 |
3 | 5 |
4 | 2 |
N = 30 |
b/ Nhận xét:
Số gia đình trong thôn chủ yếu từ 0 đến 4 con.
Số gia đình đông con chỉ chiếm tỷ lệ 23,3%.
Chúc bn học tốt
Nhận xét bảng tần số là xét xem trong bảng tần số đó tần số nào có giá trị lớn nhất (là bao nhiêu), tần số nào có giá trị nhỏ nhất (là bao nhiêu), đa phần các giá trị của dấu hiệu thuộc khoảng nào (giá trị có tần số lớn nhất). Tóm lại nhận xét bảng tần số là nêu ra những nét đặc trưng của bảng tần số đó.