Để nguyên tử có thể nhảy lên mức cao hơn thì nguyên tử hấp thụ một phô tôn có năng lượng đúng bằng
\(\Delta E = E_{cao}-E_{thap}= -3,4 -(-13,6)= 10,2 eV.\)
Để nguyên tử có thể nhảy lên mức cao hơn thì nguyên tử hấp thụ một phô tôn có năng lượng đúng bằng
\(\Delta E = E_{cao}-E_{thap}= -3,4 -(-13,6)= 10,2 eV.\)
Câu 13: Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidrô được tính theo biểu thức En = -13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Giả sử một nguyên tử hidrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì số vạch quang phổ tối đa mà nguyên tử đó có thể phát ra là:A. 1. B. 4. C. 5. D. 10.
Mn giải giúp mình với ạ ._...
Năng lượng trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô có biểu thức En = \(-\dfrac{13.6}{n^2}\) eV, trong đó n = 1, 2, 3 … ∞. Khi nguyên tử hiđrô chuyển về mức năng lượng kích thích thứ hai sẽ phát ra phôtôn có bước sóng nhỏ nhất bằng:
A. 822 nm. B. 365 nm. C. 91 nm. D. 1875 nm
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức \(E_n = -\frac{13,6}{n^2},(eV)\)(với n = 1, 2, 3,..). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là
A.1,46.10-8 m.
B.1,22.10-8 m.
C.4,87.10-8 m.
D.9,74.10-8 m.
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A.0,654.10-7 m.
B.0,654.10-6 m.
C.0,654.10-5 m.
D.0,654.10-4 m.
Xét ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđrô (H.33.2). Một phôtôn có năng lượng bằng EM - EK bay đến gặp nguyên tử này.
Nguyên tử sẽ hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế nào?
A. Không hấp thụ.
B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái.
C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M.
D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M.
Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo
A.Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.
B.Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn.
C.Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng.
D.Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì nguyên tử phát ra một phôtôn mang năng lượng e.
Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A.2,571.1013 Hz.
B.4,572.1014 Hz.
C.3,879.1014 Hz.
D.6,542.1012 Hz.
Nguyên tử đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng -7,5eV phát ra photon có năng lượng 2,62eV thì nguyên tử sẽ chuyển xuống trạng thái dừng có mức năng lượng?
A. 10,12 eV
B. -4,88 eV
C. -10,12 eV
D. 4,88 eV
một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng năng lượng En= -1,5 eV sang trạng thái dừng năng lượng Em = -3,4eV cho vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s, hằng số Plăng là 6,625.10-34J.s, Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là