\(1dvC=\dfrac{1}{12}.m_C=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_{Cu}=64dvC=64.0,16605.10^{-23}=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\)
\(1dvC=\dfrac{1}{12}.m_C=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_{Cu}=64dvC=64.0,16605.10^{-23}=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\)
Câu 1: Cho biết khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử Cacbon là 1,9926.10 gam a/1 dvC tương ứng với bao nhiêu gam? b/ Tinh khối lượng bằng gam của I nguyên tử: Fe, Ca. c/ Một nguyên tử A có nguyên tử khổối là M đvC, hãy chi ra rằng khối lượng mol của A cũng chính là M gam.
Giúp mk với mk cần gấp
hỗn hợp gồm Cu và Mg có khối lượng bằng 10 gam. cho hỗn hợp này tác dụng với dd HCL dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 8 gam oxitbazo
tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho biết khối lượng của p=n=1 đvC, khối lượng của e ko đáng kể và khối lượng nguyên tử cacbon nặng 1,99206.10^-27 kilogam. Tính khối lượng nguyên tử X theo gam
cthh của 1 chất B có dạng Ca XY3, XY là 2 nguyên tố Biết khối lượng nguyên tử của X là 12 gam chiếm 12% khối lượng phân tử của chất B. Xác định cthh của B
Đốt cháy 40,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe ,Al thu được 59,6 gam oxit. Lấy toàn bộ oxit thu được phản ứng với V lít H2 (đktc) thu được chất rắn A có khối lượng là 50 gam
a,Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b,Tính V.
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
a)tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng củ bao nhiêu nguyên tử Zn
b)phải lấy bao nhiêu gam Cu dể có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Zn ở trên