Có 2Z + N = 40
=> N = 40 - 2Z
Vận dụng \(1\le\dfrac{N}{Z}\le1,5\)
\(\Leftrightarrow1\le\dfrac{40-2Z}{Z}\le1,5\)
=>\(\dfrac{40}{3,5}\le Z\le\dfrac{40}{3}\)
\(\Leftrightarrow11,4\le Z\le13,3\)
Nếu Z = 12 => N = 16 => A = 28
Z = 13 => N = 14 => A = 27
Có 2Z + N = 40
=> N = 40 - 2Z
Vận dụng \(1\le\dfrac{N}{Z}\le1,5\)
\(\Leftrightarrow1\le\dfrac{40-2Z}{Z}\le1,5\)
=>\(\dfrac{40}{3,5}\le Z\le\dfrac{40}{3}\)
\(\Leftrightarrow11,4\le Z\le13,3\)
Nếu Z = 12 => N = 16 => A = 28
Z = 13 => N = 14 => A = 27
Nguyên tố hóa học nhôm (Alo) có số hiệu nguyên tử là 13, chu kỳ 13, nhóm IIIA điều khẳng định nào sau đây về Al là sai A. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 13 C. Nguyên tố hóa học này là một kim loại D. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
Câu 23. X, Y là hai nguyên tố cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp. Tổng số proton của X và Y là 26. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là:
A. 9 và 17 B 12 và 14 C. 10 và 6 D. 11 và 15
Câu 24. A và B là hai nguyên tố đều thuộc 4 chu kì đầu. B thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn, tổng số electron của hợp chất A2B3 là 66. Vậy công thức hợp chất A2B3 là:
A. SC2O3 B. Al2O3 C. F2S3 D. B2O3
Câu 25: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn.
A. Nguyên tố khối B. Hoá trị cao nhất với oxi
C. Số electron lớp ngoài cùng D. Cả B và C.
Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Vị trí cảu X trong BTH là:
A. Ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA B. Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
C. Ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA D. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 27: Cation R2+ có cấu hình electron là: 1s2222p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn R thuộc:
A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3 nhóm VIIIA D. Chu kì 4, nhóm VIA
Câu 28: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại? A. Li, Na, K, RbB. F, Br, Cl, IC. S, O, Se, TeD. Na, Mg, Al, K Câu 29. Ba nguyên tố A (Z=11), B(Z=12), C(Z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, Z. Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là: A. X,Y,Z B. Z,Y,X
C. X,Z,Y D. Y,X,Z
oxit cao nhát của 1 nguyên tố là R2O5 trong hớp chất của nó vs hidro có 17,65% về khối lượng xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó
và Y là hai nguyên tố thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của bảng tuần hoàn . Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 52 Cho biết vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn hoá học
Cho các nguyên tử: Al (Z = 13); S (Z = 16); O (Z =8); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30); Cl (Z =
17); K (Z = 19); Br (Z = 35), Ne (Z = 10).
a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên.
b. Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Vì sao?
c. Xác định kim loại, phi kim, khí hiếm?
Câu 33: Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố:
A. giảm dần B.tăng dần
C.không thay đổi D.biến đổi không theo quy luật
Câu 34: Nguyên tố X thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxi cao nhất của X có dang:
A.XO B.X2O5
C.X2O3 D.XO3
nguyên tử z=18 nguyên tử z=17 nguyên tử t z=19 xác định loại nguyên tố X Y T
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.