1. Số lượng NST trong giao tử của mỗi loài trong bảng 42.1:
Loài/ Số lượng NST trong tế bào | Người | Tinh tinh | Gà | Cà chua | Ruồi giấm | Đậu hà lan | Ngô | Lúa nước | Bắp cải |
Tế bào sinh dưỡng | 46 | 48 | 78 | 24 | 8 | 14 | 20 | 24 | 18 |
Tế bào giao tử | 23 | 24 | 39 | 12 | 4 | 7 | 10 | 12 | 9 |
2. Điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội:
Bộ NST đơn bội (Kí hiệu: n) | Bộ NST lưỡng bội (Kí hiệu: 2n) |
- Tồn tại trong nhân của tế bào giao tử. | - Tồn tại trong nhân tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. |
- Có số lượng NST giảm đi một nửa so với bộ NST lưỡng bội (chứa n NST). | - Có số lượng NST gấp đôi bộ NST đơn bội (chứa 2n NST). |
- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ. | - NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (chứa 2 chiếc của mỗi cặp NST tương đồng). |
- Gene tồn tại thành từng chiếc alen. | - Gene tồn tại thành từng cặp alen. |
3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài: Số lượng NST trong bộ NST ở các loài thường khác nhau.