cho 14,8g hỗn hợp kim loại hóa trị 2, oxit và muối sunfat của KL đó tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì cần 500 ml. Sau phản ứng đc dung dịch A và 4,48l khí. Cho NaOH dư vào đ A đc kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14 g chất rắn. mặt khác nếu cho 14,8g hỗn hợp trên vào 0,2 l dd COSO4 2M khi phản ứng kết thúc, tách chất rắn và chưng khô dd ta đc 62 g chất kết tinh
a, tìm kim loại ban đầu và thành phần % các chất trong hỗn hợp bạn đầu
b tính CM của dd H2SO4
ngâm bột sắt dư trong 30ml dung dịch agno3 1m .sau khi phẩn ứng kết thúc , lọc được chất rắn a và dung dịch b ;a) tính khối lượng kim loại bạc có trong a ;b) cho a tác dụng đ h2so4 loãng dư thu được 1,12l khí đktc.tính khối lượng chất rắn a ;c) tính thể tích đ naoh 1m vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd b
1.Ngâm bột sắt sư trong ml dd CuSO4 1M.Sau khi pư kết thúc lặp đc chất A và dd B
a, cho A td với dd HCl dư.Tính KL chất rắn còn lại sau pứ.
b,Tính thể tich dd NaOH 1M vừa đủ kết tủa hoàn toàn dd B
Ngâm sắt dư trong 200ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
a . Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng .
b . Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B . Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng ko đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn .
Cho 4.58g hỗn hợp Zn,Fe, Cu vào cốc dựng 170ml dung dịch CuSO4 0.5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B ,chất rắn C . Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn D . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa . nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5.2g chất rắn E .
a. Chứng minh CuSo4 dư
b. TÍnh % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp .
Bài 6: Cho 3,52g hỗn hợp A gồm Fe, Mg vào 200ml dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được 4,88g chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đén khối lượng không đổi được 2,8g chất rắn D.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A?
b) Tính CM của dung dịch CuSO4.
c) Cho 3,52g hỗn hợp A ở trên vào V lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,96g chất rắn E. Tính:
- % khối lượng các chất trong E?
- Giá trị của V?
Cho 340 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch A và kết tủa B. (a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa B. (b) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. (c) Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 32% (D = 1,25 g/ml). Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được.
cho 32,5 gam bột kẽm (Zn) vào một lượng vừa đủ dung dịch đồng clorua (CuCl2) 2M sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B
a)tính khối lượng chất rắn A?b)Tính thể tích dung dịch B cần dùng?
Các cậu giải giúp mik với ngày mai mik kt rồi
a. Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định thành phần các chất trong Y, Z, A, B, D, E, G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lit khí ở (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Lập biểu thức liên hệ giữa V với a, b.
c. Hỗn hợp X gồm Na và Al.
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với nước dư, thì thu được V1 lít H2.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được V2 lít H2. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định quan hệ giữa V1 và V2