- Tác dụng với kim loại tạo oxit bazo tương ứng :
\(2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
- Tác dụng với phi kim :
\(S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
- Tác dụng với một số hợp chất khác :
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ H_2S + \dfrac{3}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2 + H_2O\)
1. Tác dụng với hầu hết với các kim loại ở nhiệt độ cao trừ Au,Pt,Ag
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2. Tác dụng với một số phi kim ở nhiệt độ cao
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
3. Tác dụng với một số hợp chất khác:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Phản ứng đặc trưng của oxi là phản ứng cháy. Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ kim loại vàng và bạch kim Oxi không phản ứng).
VD: PTHH: 2Cu + O2 _____> 2CuO
Phản ứng đặc trưng của oxi là phản ứng cháy. Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ kim loại vàng và bạch kim Oxi không phản ứng).
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)Oxi tác dụng với phi kim\(O_2+2H_2\rightarrow2H_2O\)
Oxi tác dụng với các hợp chất khác\(O_2+2SO_2\rightarrow2SO_3\)