Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
Đốt cháy 11,2 lít khí metan. Thể tích không khí cần dùng đế đốt cháy hết lượng metan trên là bao nhiêu (đktc)? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. *
Đốt 12,8 gamCu trong không khí. Hòa tan chất rắn thu được vào HNO3 0,5M thấy thoát ra 0,448 lít NO duy nhất (đktc)> Tính thể tích HNO3 tối thiểu cần dùng
Nêu cách phân biệt nước Gia - ven và nước clo ?
Hỗn hợp A gồm Na và Ba có tỉ lệ 2:1. Hòa tan m gam A vào trong nước dư thu được dd B và 15,6 lít khí hiđoro (ở đktc)
a. Xác định m
b. Tính V HCl 0,2M cần để phản ứng với dd B sao cho tạo kết tủa lớn nhất
HIỆN TƯỢNG GÌ XẢY RA KHI CHO QUỲ TÍM VÀO NƯỚC CLO
Đốt cháy hòa tan 10,765g hỗn hợp lưu huỳnh và photpho. Cần dùng 8,96l khí oxi ( đkc ).
a: tính % kl photpho và lưu huỳnh
b: tính kl oxit
Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí gồm Metan và Propilen ( C3H6 ) đi qua bình đựng nước Brom thấy 4g Brom phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp và thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp.