Luyện tập tổng hợp

nguyenminhphuc

nêu công thức trạng từ tần suất

thì tuơng lai đon

thì hiện tại đơn

hiện tai tiếp diễn

viêt mọt doạn văn tiếng anh dung công thức trên

Mai Phương Thảo
16 tháng 12 2017 lúc 10:12

Thì tương lai đơn:

(+) S + Will + V(infi)

(-) S + will not + V(infi)

(?) Will + S + V(infi) ?

Yes, S+will

No, S + will not

Mai Phương Thảo
16 tháng 12 2017 lúc 10:27

Thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + tobe + V-ing

(-) S + tobe + not + V-ing

(?) Tobe + S + Ving?

Yes, S + tobe

No, S + tobe + not

nguyenminhphuc
16 tháng 12 2017 lúc 9:36

khoi viết văn cũng đc bucminh

Nguyễn Ngô Minh Trí
16 tháng 12 2017 lúc 16:12

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– I will = I’ll They will = They’ll

– He will = He’ll We will = We’ll

– She will = She’ll You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

Nguyễn Ngô Minh Trí
16 tháng 12 2017 lúc 16:12

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They + are He, She, It + is

Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Nguyễn Ngô Minh Trí
16 tháng 12 2017 lúc 16:13

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Nguyễn Ngô Minh Trí
16 tháng 12 2017 lúc 16:14
Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng

Adverb Meaning
Always Luôn luôn
Usually Thường xuyên
Nomally

Generally

Thông thường, thường lệ
Often

Frequently

Thường thường
Sometimes Đôi khi, đôi lúc
Occasionally Thỉnh thoảng
Hardly ever Hầu như không bao giờ
Rarely Hiếm khi
Never Không bao giờ
Để ghi nhớ nhanh trạng từ chỉ tần suất chúng ta sẽ học theo bảng sau nhé.

Vị trí trạng từ chỉ tần suất:

Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE.


Các câu hỏi tương tự
nguyen thuy an
Xem chi tiết
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
BichPhuong2k9
Xem chi tiết
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
Hàn Vương Nga
Xem chi tiết
Ngọc Huyền
Xem chi tiết
Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
nguyen thuy hien
Xem chi tiết