Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17 gam NH3, biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 13,44 lít H2.
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.
trong bình phản ứng có chứa hỗn hợp khí A, gồm 10ml N2 và 40 mol H2 ở
nhiệt độ 0 độ và 10 atm . Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 , lại đưa bình về 0 độ . Biết rằng có 60 % hidro tham gia phản ứng
a) Tính số mol các chất khí trong bình sau phản ứng
b) Tính áp suất trong bình sau phản ứng
3. cho 4 lit N2 tác dụng với 9 lit H2 trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra bao nhiêu lit NH3? ( Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 25%)
Trộn lẫn 4 lít N2 với 10 lít H2, sau phản ứng thu được 2 lít NH3. Tính hiệu suất phản ứng. (N=14;H=1) A. 40% B. 30% C. 25% D. 50%
Đun nóng 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH dư và Nh4Cl aM đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NH3 ở đktc. Tính a
Câu 1: Cho 4 lít N2 và 20 lít H2 vào bình phản ứng. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 ở điều kiện thích hợp sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất sau bằng 5/6 áp suất ban đầu. Tính:
a/ Thể tích NH3 tạo thành.
b/ Hiệu suất phản ứng.
Câu 2: Trong bình kín thể tích không đổi chứa 100 mol hỗn hợp khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:4. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 ở nhiệt độ thích hợp và 200atm. Sau khi đạt trạng thái cân bằng, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất bình đo được là 168atm. Tính:
a/ Số mol mỗi chất trong hỗn hợp sau.
b/ Hiệu suất phản ứng tổng hợp.
Một hỗn hợp khí gồm NH3, N2, H2. Để tách NH3 khỏi hỗn hợp , đầu tiên người ta cho hỗn hợp đó tác dụng hoàn toàn với 1 kg dung dịch H2SO4 60% ; sản phẩm thu được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M. Biết rằng hiệu suất của mỗi phản ứng bằng 90%.
a/ Tính thể tích NH3 thu được ở đktc. b/ Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng.Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 (điều kiện thích hợp) thấy rằng nồng độ khi cân bằng của N2 là 0,02M ,H2:2M ,NH3:0.6M.Hằng số cân bằng của phản ứng là :
A.3,25 B.2,25 C.2 D.1,25