Năng lượng 1 eclectron ở lớp thứ n trong trường hợp một hạt nhân được tính theo đơn vị eV bằng công thức: \(E_n=-13,6\frac{z^2}{n^2}\)
a, Hãy tính năng lượng 1e trong trường lực mỗi hạt nhân sau đây: \(F^{8+},Li^{2+},N^{6+}\)
b, Hãy cho biết qui luật liên hệ giữa \(E_n\) với Z
năng lượng 1e lớp thứ n trong trường lực 1 hạt nhân tính theo đơn vị (eV) bằng biểu thức E= -13,6.Z2/n2
a) tính năng lượng 1e của mỗi hệ . Na10+, Mg11+, al12+
b) cho biết quy luật liê hệ giữa En với Z. giải thích tóm tắt quy luật
trị số năng lượng trên có liên hệ với năng ion hóa không? tính năng lượng ion của mỗi hệ
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được cho bằng công thức:
\(E_n=-\frac{13,6}{n^2}\left(eV\right)\)
Khi nguyên tử bị ion hóa thì E = 0
a, Tính năng lượng ứng với mức cơ bản của nguyên tử H
b, Người ta xác nhận rằng có 4 vạch thuộc dãy Balmer trong quang phổ phát xạ của nguyên tử H, các vạch đó ứng với sự nhảy e từ mức năng lượng 3, 4, 5, 6 về mức 2. Tính các độ dài sóng tương ứng
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được cho bằng công thức: \(E_n=\frac{-13,6}{n^2}\) Khi nguyên tử bị ion hóa thì E = 0
a, Tính năng lượng ứng với mức cơ bản của nguyên tử H
b, Người ta xác nhận rằng có 4 vạch thuộc dãy Balmer trong quang phổ phát xạ của nguyên tử H, các vạch đó ứng với sự nhảy e từ mức năng lượng 3, 4, 5, 6 về mức 2. Tính các độ dài sóng tương ứng
Nguyên tử Na có chứa 11e, 11p, 12n a. Tính khối lượng nguyên tử Na theo đơn vị g và theo u? b. Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân? Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không ? c. Trong 4,6g Na chứa bao nhiêu e? Bao nhiêu n? d.khi có 1,2044.10 mũ 23 e thì ứng với bao nhiêu gam Na?
Bài 2: Hãy xác định số e, số p, số n, điện tích hạt nhân và viết kí hiệu nguyên tử của các trường hợp sau: a) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. b) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 40, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. c) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. d) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 52, trong đó số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
Giúp tớ với ạ. Cảm ơn
Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất XY3 là 120. Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 40. a) Tính phân tử khối của XY3 b) Biết trong hạt nhân nguyên tử X có số p=số n. Tìm mối quan hệ giữa số p và n trong hạt nhân nguyên tử Y
hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố M và X có công thức MaXb .trong đo M chiếm 46,67% về khối lượng. trong hạt nhân nguên tử M có nM=pM+4, còn lại trong hạt nhân của X có nX=pX. Biết rằng tổng số hạt proton trong Z là 58 và a+b=3. Công thức phân tử của Z là:
hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố M và X có công thức MaXb .trong đo M chiếm 46,67% về khối lượng. trong hạt nhân nguên tử M có nM=pM+4, còn lại trong hạt nhân của X có nX=pX. Biết rằng tổng số hạt proton trong Z là 58 và a+b=3. Công thức phân tử của Z là: