Cho bảng số liệu sản lượng thủy sản (đv:nghìn tấn)
Chia ra |
Năm | Tổng | Khai thác | Nuôi trồng |
1998 | 1782,0 | 1357,0 | 425,0 |
2002 | 2647,4 | 1802,6 | 844,0 |
a)Vẽ biểu đồ (biểu đồ tròn) cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng năm 1998 và năm 2002
b)Nhận xét và giải thích
Năm | Trâu tấn | Bò tấn | Lợn nghìn tấn | Gia cầm nghìn tấn |
2000 |
48415 | 93819 | 1418.1 | 292.9 |
2009 | 79074 |
263379 |
3035.9 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta.
b. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta.
a, Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản từ năm 1995-2014
b, Nhận xét và giải thích
Năm | Tổng | Nuôi trồng | Khai thác |
1995 | 223,4 | 6,8 | 216,6 |
2005 | 452,8 | 20,1 | 432,7 |
2014 | 795,5 | 81,6 | 705,9 |
Câu 2 Cho bảng tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 – 2017 (%) Năm 2000 2010 2017 Tỉ lệ dân thành thị (%) 24,18 30,50 35,04 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2000 – 2017? b. Dựa vào số liệu và biểu đồ, nhận xét cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn trên?
năm 2015 có 54,52 triệu người lao động thì chưa qua đào tạo 47,53 triệu người, quả đào tạo 6,79 triệu người.
vẽ biểu đồ cơ cấu lao động phân theo đào tạo 2015, nhận xét
cho bảng số liệu: Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sán của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002: đơn vị %
Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Nuôi trồng | 58,4 | 41,6 |
Khai thác | 23,7 | 76,3 |
Vẽ biểu đồ thích hợp
Dựa vào bảng 27.1 SGK /100 :
-Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- Nhận xét và giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng
NHANH NHÉ !!!
THANKS !!!!
Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giai đoạn 1970-2006
Năm | 1970 | 1979 | 1989 | 1999 | 2006 |
Dân số( triệu người) |
41,1 | 52,7 | 64,4 | 76,3 | 84,2 |
Gia tăng dân số (%) | 3,2 | 2,5 | 2,1 | 1,4 | 1,3 |
Vẽ biểu đồ kết hợp (cột, đường) thể hiện sự biến đổi dân số nước ta giai đoạn 1970- 2006 Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét
Các bạn giúp tớ với
Câu hỏi 1.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?
Câu hỏi 2.
- Cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh lao động của cả nước ?
- Hãy cho biết đặc điểm lao động của vùng này có gì khác với các vùng khác trong cả nước?
Câu 3.
Cho bảng số liệu về số dân thành thị, nông thôn nước ta trong thời gian 1990- 2004 theo bảng số liệu dưới đây. Vẽ biểu đồ thích hợp và cho nhận xét về dân thành thị nước ta trong giai đoạn trên. (Đơn vị nghìn người.)
Năm |
1990 |
1995 |
1999 |
2000 |
2004 |
Tổng số |
66016, 7 |
71995,5 |
76596,7 |
77635,4 |
82032,3 |
Thành thị |
12880,3 |
14938,1 |
18081,6 |
18805,3 |
21591,2 |
Nông thôn |
53136,4 |
57057,4 |
58514,7 |
58830,1 |
60441,1 |