N2 + 3H2 = 2NH3
NH3 + HCL = NH4Cl
NH4Cl = NH3 + HCL
NH3 + HNO3 = NH4NO3
2NH4NO3 = 2N2 + O2 + 4H2O
N2 + 3H2 = 2NH3
NH3 + HCL = NH4Cl
NH4Cl = NH3 + HCL
NH3 + HNO3 = NH4NO3
2NH4NO3 = 2N2 + O2 + 4H2O
Nhận biết nh3, n2, co2, co. Viết PTHH
Từ 2m3 (đktc) hỗn hợp N2 và H2 (có tỉ lệ thể tích là 1:3) thu được một lượng NH3 đủ để pha chế 3,914 lit dung dịch NH3 20% (d=0,923g/ml). Tính hiệu suất quá trình tổng hợp NH3
Tính thể tích của N2 và H2 cần dùng để điều chế được 8,4 lit NH3. Các khí đo ở đktc.
Cho 8,96 lít N2 (đktc) tác dụng với 20,16 lít H2 (đktc), thu được 3,4 gam NH3. Hiệu suất của phản ứng
Giải chi tiết giúp mik nha Câu 31. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì xảy ra pư: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3H2O + 3Cu. Dùng 4,48 lít khí NH3 (đkc) sẽ khử được bao nhiêu gam CuO? Câu 32. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol MgCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? Câu 33. Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Tính thể tích khí N2 và khí H2 (đktc) cần dùng để điều chế được 17 gam NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
Cho lượng dư N2 tác dụng với 6,72 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, thu được m(gam) NH3. Giá trị của m
Câu 13. Cho 56g N2 tác dụng với 18g H2. Sau phản ứng ta thu được 8,5g NH3. Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng.
Cho lượng dư N2 tác dụng với 10,08 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 37%, thu được V lít NH3(đktc). Giá trị của m