\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{5,6}{32}=0,175mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,35 0,175 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,35.158=55,3g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{5,6}{32}=0,175mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,35 0,175 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,35.158=55,3g\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
Hỗn hợp gồm MgSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng nguyên tố oxi là 25%.
a/ Tính % khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp.
c/ Từ 64 gam hỗn hợp, có thể điều chế được bao nhiêu gam hỗn hợp Mg và Fe? (2 cách).
Đốt cháy 4,8g magie trog bình chứa khí oxi (đktc), thu được magie oxit. Hỏi cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ lượng oxi cho phản ứng trên
Bài 1: Biết phương trình hóa học giữa dung dịch HCl tác dụng với Fe. Biết rằng sau phản ứng 0,3g khí Hidro:
a,Tính khối lượng Fe đã phản ứng?
b,Tính khối lượng Muối Sắt (III) Clorua tạo thành?
c,Cho toàn bộ lượng khí Hidro sinh ra ở trên khử Fe3O4 thu được E VÀ KHÍ Hidro. Tính khối lượng Fe thu được?
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe3O4 theo quy trình phản ứng sau:
Fe+ O2 -> Fe3O4
a,Tính số g Fe và thể tích khí Ôxi cần dùng để điều chế được 2,32g Fe3O4.
b,Tính khối lượng Kali Pemăng Anát (KMnO4) cần dùng để điều chế lượng Ôxi trên biết sơ đồ phản ứng: KMnO4 -> K2MnO4+ MnO2+ O2
Làm hộ mình vớiThanksss
CaCO3 được dùng để sản xuất CaO. tính khối lượng CaCO3cần dùng để điều chế 5,6 tấn CaO
Để điều chế Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi cần dùng ở (đktc) để điều chế được 17,4g oxit sắt từ.
b)Tính số gam KCIO3 cần dùng để có được lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:
a) Muốn điều chế được 4,48 lit khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?
b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi?
c) Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?
đun nóng 15,8gam KMNO4 để ddieuf chế O2 bt chất rắn thu dc có khối lượng là 12,6g KLO2 thu dc là 2,8g tính hiệu suất phản ứng
Bài 1: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
2H2 + O2 -> 2H2O
Cho khối lượng của NaOH là 4gam. Tính thể tích khí O2 cần dùng để tạo ra lượng H2O bằng lượng H2O trong phản ứng của NaOH với HCl
Bài 2: Cho số Avogadro=6x1023 . Trong 0,69 mol KMnO4 có bao nhiêu nguyên tử
Bài 3: CH4 + 2Cl2 -> CH2Cl2 + 2HCl ( đk: á/s, 1:2 ). Cho thể tích của CH4 là 17,92 lít, của Cl2 là 11200 cm3. Tính thể tích Ba(OH)2 được trung hòa bằng lượng HCl tạo thành, biết:
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O
Bài 4: Trong điều kiện 25oC và 0,22 atm, có 7,77 lít khí O2. Lượng khí Oxi trên có phản ứng đủ với 0,1 mol Fe theo phản ứng: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 không ? (Làm tròn mol khí O2 đến 2 chữ số sau dấu phẩy)