Đáp án B
Phản ứng thuận của phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy muốn cân bằng chuyển dịch sang phải thì ta đồng thời phải giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Đáp án B
Phản ứng thuận của phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy muốn cân bằng chuyển dịch sang phải thì ta đồng thời phải giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
1. Cho phương trình hóa học tổng hợp NH3: N2(k) + 3H2(k) D2NH3 (k) ; H = -92kJ
Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 tăng nếu
A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ có xúc tác. B. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ có xúc tác
C. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ có xúc tác D. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ có xúc tác
Câu 1: Cho 4 lít N2 và 20 lít H2 vào bình phản ứng. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 ở điều kiện thích hợp sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất sau bằng 5/6 áp suất ban đầu. Tính:
a/ Thể tích NH3 tạo thành.
b/ Hiệu suất phản ứng.
Câu 2: Trong bình kín thể tích không đổi chứa 100 mol hỗn hợp khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:4. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 ở nhiệt độ thích hợp và 200atm. Sau khi đạt trạng thái cân bằng, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất bình đo được là 168atm. Tính:
a/ Số mol mỗi chất trong hỗn hợp sau.
b/ Hiệu suất phản ứng tổng hợp.
Với hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac 35% thì có thể thu được bao nhiêu lít khí amoni từ 5 lít không khí ( giả sử trong không khí, nito chiếm 80% thể tích), biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?
A. 8 lít NH3
B. 3,5 lít NH3
C. 2,8 lít NH3
D. 10 lít NH3
Trộn 8 lít H2 với 3 lít N2 rồi đun nóng với chất xúc tác bột sắt. Sau phản ứng thu được 9 lít hh khí. Tính hiệu suất phản ứng. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
trong bình phản ứng có chứa hỗn hợp khí A, gồm 10ml N2 và 40 mol H2 ở
nhiệt độ 0 độ và 10 atm . Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 , lại đưa bình về 0 độ . Biết rằng có 60 % hidro tham gia phản ứng
a) Tính số mol các chất khí trong bình sau phản ứng
b) Tính áp suất trong bình sau phản ứng
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17 gam NH3, biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 13,44 lít H2.
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.
Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
(1) Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
(2) Dưới tác dụng của nhiệt, các muối amoni đều bị phân hủy tạo thành amoniac và axit.
(3) NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo.
Trong phản ứng nhiệt phân muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa?