Câu 1 : Một máy nén thủy lực có diện tích pít-tông nhỏ là s1 0,02 m2 và diện tích pít-tông lớn là S2 2 m2 . Tác dụng lên pít-tông nhỏ một lực f1 250 N thì có thể nâng đc vật có trọng lượng tối đa là bao nhiêu ?
Câu 2 : Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc dài 10 km hết 20 phút . Tính tốc độ trung bình người này đi trên quãng đường trên
Câu 3 : Dựa vào kiến thức vật lý đã học , hãy giải thích những việc làm dưới đây nhằm mục đích gì ?
- Xe tải nặng thường có nhiều bánh hơn...
Đọc tiếp
Câu 1 : Một máy nén thủy lực có diện tích pít-tông nhỏ là s1 = 0,02 m2 và diện tích pít-tông lớn là S2 = 2 m2 . Tác dụng lên pít-tông nhỏ một lực f1 = 250 N thì có thể nâng đc vật có trọng lượng tối đa là bao nhiêu ?
Câu 2 : Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc dài 10 km hết 20 phút . Tính tốc độ trung bình người này đi trên quãng đường trên
Câu 3 : Dựa vào kiến thức vật lý đã học , hãy giải thích những việc làm dưới đây nhằm mục đích gì ?
- Xe tải nặng thường có nhiều bánh hơn để xe tải nhẹ
- Mài dao để cắt thịt
Câu 4 : Đồng thời hai xe xuất phát từ hai vị trí A và B cách nhau 120 km, chuyển động ngược chiều nhau . Xe 1 xuất phát từ A , xe 2 xuất phát từ B . Sau 1 giờ 30 phút, hai xe gặp nhau tại C cách A môt đoạn 48 km . Yốc độ trung bình của 2 xe trong suốt quá trình là ko đổi
a) Tính tốc độ trung bình của mỗi xe
b) Thời gian để xe 2 đi từ B đến A ?
c) Khi xe 2 đến A , xe 1 đi đc đoạn đường bao nhiêu ?
Câu 5 :
a) Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ?
b) So sánh cường độ lực ma sát trượt và lực ma sát lăn ?
Câu 6 :
Một tàu hỏa bắt đầu khởi hành lúc 8 giờ chuyển động đều với tốc độ 36km/h.
a) Tính tốc độ của tàu hỏa ta m/s
b) Sau 10 phút đầu tàu hỏa đi đc quãng đường bao nhiêu mét ?
c) Tàu hỏa đến nơi lúc mấy giờ , biết tàu hảo đi hết quãnh đường là 36km