Một khẩu súng có khối lượng 8kg bắn ra viên đạn khối lượng 40g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là
a −3m/s b 3m/s c l,2m/s d −l,2m/s
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là
A. −3m/s B. 3m/s C. l,2m/s D. −l,2m/s
Một viên đạn khối lượng 30g bay với vận tốc 150m/s đến cắm vào bao cát khối lượng 4,47kg treo bằng dây nhẹ. Tìm độ biến thiên cơ năng sau va chạm
Viên đạn có khối lượng 1,3kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 150m/s thì nổ thành 2 mảnh, mảnh thứ nhất có khối lượng 0,8kg bay hướng lên với vận tốc 112,5căn3 m/s và hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Xác định hướng và độ lớn vận tốc của mảnh còn lại.
1. Một máy bay đang bay thẳng theo phương ngang vận tốc v. Phi công bắn ra phía trước loạt đạn với vận tốc v so với máy bay theo đường thẳng quỹ đạo của máy bay. Mỗi viên đạn có khối lượng m.
a) Đối với hệ quy chiếu là mặt đất thì động năng của đạn có biểu thức nào ? b) Đối với hệ quy chiếu là máy bay, động năng của đạn có biểu thức nào ? 2. Đối với máy bay địch bay ngược chiều trên cùng đường thẳng với cùng vận tốc như máy bay nói trên thì động năng của đạn lúc bắn trúng có biểu thức nào ?Bài 1. Hai viên đạn khối lượng lần lượt là 10 g và 5 g được bắn với cùng vận tốc 1 000 m/s. Tính tỉ số động năng giữa viên đạn thứ hai và viên đạn thứ nhất.
Bài 2. Một viên đạn có khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s.
a. Viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày và chui sâu vào tấm gỗ 4 cm. Xác định lực cản trung bình của tấm gỗ.
b. Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 2 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của đạn lúc ra khỏi tấm gỗ.
Bài 3. Một vật có khối lượng 100 g được thả lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có chiều dài 150 cm, nghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang. Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng. Cho biết g = 10 m/s2. Tìm thế năng của vật tại đỉnh mặt phẳng nghiêng và chân mặt phẳng nghiêng
Bài 4. Một vật khối lượng 250 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Tính động năng và thế năng của vật khi bắt đầu ném.
b. Tính độ cao cực đại mà vật lên được.
c. Tính động năng và vận tốc của vật tại vị trí có độ cao 10 m so với mặt đất.
Bài 5. Một vật nhỏ có khối lượng 150 g được gắn vào một lò xo có độ cứng k = 150 N/m đặt nằm ngang. Kéo dãn vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng của lò xo. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng.
a. Tính thê năng của vật khi bắt đầu thả.
b. Tính thế năng của vật lúc lò xo bị nén 2cm.
Người ta bắn một viên đạn có khối lượng m =6g vào trong một khối có khối lượng M =2kg, ban đầu khối nằm yên trên mép bàn cao h=1m. Sau va chạm, viên đạn vẫn còn nằm trong khối. Khối và viên đạn rơi cách chân bàn l =2m. Xác định vận tốc ban đầu của viên đạn