AP + Ams= Wđ - W'đ
=> P.S.cos60 - FmsS = 1/2mV2
=> mgS.cos60 - \(\mu mg.cos\alpha.S\) = 1/2mV2
=> V = \(\sqrt{2\left(50-10\sqrt{3}\right)}\approx65,36\)
AP + Ams= Wđ - W'đ
=> P.S.cos60 - FmsS = 1/2mV2
=> mgS.cos60 - \(\mu mg.cos\alpha.S\) = 1/2mV2
=> V = \(\sqrt{2\left(50-10\sqrt{3}\right)}\approx65,36\)
Một vật có khối lượng 200 g trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 45 √2 cm, nghiêng 45 độ so với phương nằm ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Cho g = 10 m/s ², bỏ qua mọi ma sát trên mặt phẳng nghiêng. a. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng? b. Tính độ cao của vật khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng của vật? c. Giả sử trên mặt phẳng nghiêng có ma sát với hệ số ma sát là 0,2. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng khi đó?
Yêu cầu vẽ hình
Một vật trượt không vận tốc đầu đỉnh mặt phẳng nghiêng BC, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang CD.Biết BH = z =0,1 m, CH = 0,6 m, hệ số ma sát giữa vật và hai mặt phẳng đều bằng nhau = 0,1.Lấy g=10m/s2
A)Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng (tại C)
B)Tìm quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại
vật 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng AB cao 5m nghiêng 30 độ so với mặt phẳng ngang bỏ qua ma sát. lấy g=10m/s^2. đến B vật chuyển động đến máng trượt cố định được ghép bởi máng CD có dạng 1/4 cung tròn bán kính 1m, máng BC dài 20m sao cho BC tiếp tuyến cung tròn CD tại C. hệ số ma sát BC là 0.1, bỏ qua ma sát trên cung CD, lực cản không khí không đang kể tìm độ biến thiên động lượng khi chuyển động C đến D
Mọi người giúp mình bài này với ạ
Bài 1: Một vật có khối lượng m=1kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh B xuống chân dốc C. Cho dốc nghiêng BC cao 10m dài 20m; lấy g=10m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngiêng là u=0,1
a: Tính vận tốc của vật ở chân dốc C
b: Đến mặt phẳng ngang vật va chạm mềm với vật M=1,5kg đang nằm yên, coi độ lớn vận tốc của vật không thay đổi khi chuyển từ mặt phẳng nghiêng sang mặt phẳng ngang. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc \(\overrightarrow{v}\). Tính độ lớn của v
Chú ý: Bài toán phải được giải bằng cách áp dụng các định luật bảo toàn, không dùng phương pháp động lực học
Mộ vật m= 800g trượt với vận tốc đầu 10m/s từ đỉnh dốc (M) có độ cao so với mặt phẳng nằm ngang h=5m . Dốc nghiêng với mặt đường nằm ngang góc 30o
Bỏ qua lực ma sát , sức cản không khí và lấy g=10m/s2 . Chọn mốc thế năng tại chân dốc (N) và áp dụng Định luật bảo toàn hãy tính
a) Cơ năng của vật tại M
b) Vận tốc của vật tại N
c) Vị trí trên mặt phẳng nghiêng để tại đó thế năng bằng 1/5 động năng?
1 vật có m= 5kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng có chiều cao 20m. α=30o so với phương ngang, μ=\(\dfrac{\sqrt{3}}{10}\)
a/ Dùng định lí động năng tính v của vật tại chân mặt phẳng nghiêng
b/ Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt lên mặt phẳng nằm ngang với ma sát không đổi. Tính s vật đi thêm cho đến lúc dừng
một vật có khối lượng 500g trượt không vận tốc từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có độ dài 14 cm chịu tác dụng lực ma sát với hệ số 0,1 góc nghiêng 30 độ tính thế năng vật
một vật có khối lượng 1kg trượt với vận tốc ban đầu là 2m/s từ đỉnh một mặt phẳng dài 5m nghiêng có góc a= 30 so với phương nằm ngang hệ số ma sát = 0,2 . Tìm v2 của vật ở cuối dốc.
Một vật bắt đầu trượt lên mặt phẳng nghiêng với vận tốc 18m/s . Mặt phẳng nghiêng 20° so với mặt phẳng ngang và hệ số ma sát trượt giữa vật vs mặt phẳng bằng 0.3 . sau khi lên hết mặt phẳng vật trượt ngược xuống thì đến cuối dốc với vận tốc bnh