Một vật dao động điều hòa với pt x=Acos(ωt+π3)cm.Kể từ t=0 thì quãng đường vật đi được sau thời gian 1s là 2A và sau 2/3s là 9cm.Giá trị của A vàω là
A.12cm và π rad/s
B.6cm và πrad/s
C.12cm và2πrad/s
D.đáp án khác
Một vật dao động điều hòa với pt x=Acos(ωt+π3)cm.Kể từ t=0 thì quãng đường vật đi được sau thời gian 1s là 2A và sau 2/3s là 9cm.Giá trị của A vàω là
A.12cm và π rad/s
B.6cm và πrad/s
C.12cm và2πrad/s
D.đáp án khác
1 dao động điều hòa có ω = 20 rad/s, A = 6cm.. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB. Quãng đường vật đi đc trong π/10 s đầu tiên là?
1.Một vật dao động điều hòa dưới biên độ A.Biết rằng sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 0,1s vật lạt cách vị trí cân bằng 2\(\sqrt{2}\)cm(A>2\(\sqrt{2}\)).Vận tốc cực đại của vật bằng bn?
2.Một vật có khối lượng m=200g dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 8cm.Trong một chu kì, khoảng thời gian để độ lớn lực kéo về của vật không quas0,08\(\sqrt{3}\)N là 2T/3.Lấy \(\pi\)^2=10.Quãng đường lớn nhất vật đii đc trong 1/3s là bn?
3.Con lắc 1 và con lắc 2 dao động điều hòa với li độ lần lượt là x1 và x2 với 24x1^2+4x2=77.Tại thời điểm t,dao động 1 có vận tốc 3cm/s và dao động 2 có vận tốc là 36cm/s,Tại thời điểm đó dao động 1 có li độ là bn?
4.Hai vật dao động trên hai trục tọa độ song song với nhau có cùng chiều dương và gốc tọa độ theo hai pt: x1=Acos(\(\omega\)\(_1\)t+\(\frac{\pi}{6}\))cm; x2=Acos(10\(\pi\)t)cm, với \(\omega\)1<10\(\pi\)(rad/s).Sau khoảng thời gian ngắn nhất là\(\Delta\)t=1/12s thì hai vật có cùng vị trí và cùng chiều chuyển động.Giá trị\(\omega\)1 bằng bn?
Vật dao động trên quỹ đạo dài 8 cm, tần số dao động của vật là f = 10 Hz. Xác định phương trình dao động của vật biết rằng tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm.
Kết quả:
L=2A => A=4cm ; f=ω/2π =>ω=20π(rad/s)
t=0 => \(\left\{{}\begin{matrix}x=4.cos.phi\\v=-4.20\pi.sin.phi\end{matrix}\right.\)=>phi=\(\frac{2\pi}{3}\)
Mọi người cho em hỏi bấm máy làm sao để ra phi đó ạ?
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: \(x=5cos\left(\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\right)cm\). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1= 2(s)đến thời điểm t2= \(\dfrac{17}{3}\)(s) là bn?
Một chất điểm dđđh với tần số góc 20 rad/s và A = 5 cm. Gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng. Quảng đường vật đi được trong 0,25\(\pi\)(s) đầu tiên là
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=Acos(ωt +\(\dfrac{\pi}{2}\)) (cm), biết sau những khoảng thời gian bằng \(\dfrac{\pi}{60}\)(s) thì động năng của vật lại có giá trị bằng thế năng. Chu kì dao động của vật là:
A. \(\dfrac{\pi}{15}\)
B. \(\dfrac{\pi}{60}\)
C. \(\dfrac{\pi}{20}\)
D. \(\dfrac{\pi}{30}\)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x= 5cos(10\(\pi\)t-\(\pi\)) cm. Thời gian vật đi được quãng đường 12,5 cm (kể từ t = 0) là
Một vật dao động điều hòa với phương trình: x=4cos(4\(\pi\)t + \(\pi\)/4)(cm), t tính bằng giây(s). Quảng đường vật đi được sau 0,25 s kể từ khi bắt đầu chuyển động là
Một vật dao động điều hoà theo phương trình xin 10cos(\(\pi\)t+\(\pi\)/3)cm). Thời gian tính từ lúc vật bắt đầu dao động (t = 0) đến khi vật đi được quãng đường 30 cm là