phần thể tích chìm trong nước của vật là
V1=0.09*1/3=0.03m3
lực đẩy Ac si mét tác dung lên vật là
Fa=d*V1=10000*0.03=300N
phần thể tích chìm trong nước của vật là
V1=0.09*1/3=0.03m3
lực đẩy Ac si mét tác dung lên vật là
Fa=d*V1=10000*0.03=300N
Thả một miếng gỗ có thể tích 30cm3 vào chậu nước. Miếng gỗ nổi lên mặt nước, phần nổi và phần chìm của miếng gỗ có thể tích bằng nhau. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng gỗ là...N
Một khối gỗ hình hộp lập phương cạnh a=10cm.
a)Tính thể tích của khối gỗ ra m3
b)Nhấn chìm hoàn toàn khối gỗ trong nước. Tính lực đẩy Ác - si- mét của nước lên khối gỗ. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3
c)Thả khối gỗ ra, khối gỗ nổi lên, phần khối gỗ chìm trong nước có chiều cao 6cm. Tính khối lượng riêng của gỗ.
Câu 3: Một người có thể tích 0,05m2 đứng trong nước, phần thể tích thân người chìm trong nước là 0,03m2. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên người là: A. 300N B. 300Pa C. 500N D. 200N
một khối sắt có thể tích 30cm3 nhúng khối sắt này hoàn toàn trong nước , biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/cm3 của nước là 1000kg/m3
a). tính trọng lượng của khối sắt ?
b). tính lực đẩy AcSi Mét tác dụng lên khối sắt ?
c). khối sắt này nổi hay chìm trong nước ? Tại sao ?
từ 1 khối lập phương cạnh a người ta cắt bỏ đi 1 khối lập phương có cạnh bằng a/2 phần còn lại chìm trong nước. tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên phần còn lại
Một quả cầu bằng thép được nhúng lần lượt vào nước và rượu. phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nhúng quả cầu vào nước càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng lớn.
B. Nhúng quả cầu vào rượu càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng nhỏ.
C. Nhúng quả cầu vào rượu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào nước.
D. Nhúng quả cầu vào nước lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào rượu.
Một vật bằng gỗ có thể tích 5dm3. Thả vào trong nước thấy vật bằng gỗ nổi trên mặt nước. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 6000N/m3, của nước 10000N/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật bằng gỗ là;
A. 50000N;
B. 30000N;
C. 50N;
D. 30N.
Một quả cầu rỗng bằng đồng được treo vào 1 lực kế, ngoài không khílực kế chỉ 3,56N. Nhúng chìm quả cầu vào trong nước số chỉ của lực kế giảm 0,5N. Biết trọng lượng riêng của nước và của đồng lần lượt là d1 = 10000N/m3, d2 = 89000N/m3. Thể tích phần rỗng của quả cầu là:
A. 40cm3;
B. 50cm3;
C. 34cm3;
D. 10cm3.
Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 6000 N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là:
A. 12 000 N/m3.
B. 18 000 N/m3.
C. 180 000 N/m3.
D. 3000 N/m3.
từ 1 khối lập phương cạnh a người ta cắt bỏ đi 1 khối lập phương có cạnh bằng \(\frac{a}{2}\) phần còn lại chìm trong nước. tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên phần còn lại
Bài thi số 3
Câu 1:Quả bóng bay được bơm khí nhẹ hơn không khí có thể bay được là do
lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả bóng bay lớn.
lực đẩy Ac-si-met của không khí tác dụng lên quả bóng bay lớn hơn trọng lượng quả bóng bay.
chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
trọng lực tác dụng lên quả bóng bay nhỏ.
Câu 2:Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Nếu diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B thì
áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
Câu 3:Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm hoàn toàn trong dầu. So sánh lực đẩy Acsimet lên hai quả cầu ta thấy
lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau.
lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu rỗng lớn hơn
lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu đặc lớn hơn
lực đẩy Acsimet lên quả rỗng rất lớn so với quả đặc
Câu 4:Hai thỏi nhôm có trọng lượng bằng nhau được treo thăng bằng về hai phía của một cân đòn.Đồng thời nhúng ngập một quả vào dầu, một quả vào nước. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Đòn cân vẫn nằm thăng bằng.
Kim cân dao động xung quanh vị trí cân bằng.
Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong nước.
Đòn cân nghiêng về phía thỏi nhôm nhúng trong dầu.
Câu 5:Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực.
Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.
Câu 6:Trong một máy thủy lực, người ta dùng một lực 3000N để nâng một chiếc xe nặng 9 tấn. Khi đó, pittông lớn có tiết diện gấp bao nhiêu lần tiết diện pittông nhỏ?
15 lần
20 lần
40 lần
30 lần
Câu 7:Trong công thức tính lực đẩy Acsimét . Ở hình vẽ dưới đây thì V là thể tích nào?
Thể tích phần nổi của vật
Thể tích phần chìm của vật
Thể tích toàn bộ vật
Thể tích chất lỏng trong chậu
Câu 8:Câu nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h
Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Câu 9:Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quảnặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
Không thay đổi
Giảm đi
Tăng lên
Chỉ số 0.
Câu 10:Một vật móc vào một lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là . Thể tích của vật là: