Gia tốc vật: \(F=m.a\Rightarrow a=\dfrac{F}{m}=500\)m/s2
Vận tốc vật sau đó: \(v=v_0+at=0+500.0,5=250\)m/s
Gia tốc vật: \(F=m.a\Rightarrow a=\dfrac{F}{m}=500\)m/s2
Vận tốc vật sau đó: \(v=v_0+at=0+500.0,5=250\)m/s
Một vật có khối lượng 0,5 kg đang đứng yên chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fms = 0,5 n vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc 2 m/s mất 4s. xác định độ lớn của lực kéo
Vật có khối lượng 10 kg chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của một lực f theo phương ngang và tăng vận tốc lên 4 m trên giây đến 10 m trên giây trong thời gian 2 giây hỏi lực f tác dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu
Bài 1: Một vật có khối lượng 4 kg đang ở trạng thái nghỉ (vận tốc đầu v0 = 0) thì chịu tác dụng của một lực có độ lớn 8 N.
a) (2 điểm) Tính gia tốc vật thu được.
b) (4 điểm) Tính quãng đường vật đi được trong 5 s đầu tiên và vận tốc ở cuối giây thứ 5 đó.
Bài 2: Một vật đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều , biết sau khi đi được 1 m thì vận tốc của vật là 100 cm/s.
a) (2 điểm) Tính gia tốc của vật.
b) (2 điểm) Xác định độ lớn của lực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100 kg.
Phát biểu và viết định luật 2 niu tơn. Vận dụng tính gia tốc của một vật có khối lượng 500g chịu tác dụng của một lục 4N
Một khối trụ rỗng có khối lượng 80kg , bán kính 0,45m đang đứng yên thì bị một lực có độ lớn 350N tiếp tuyến với mặt trụ và vuông góc với trục quay làm khối trụ quay nhanh dần đều. Tìm gia tốc góc của vật và vận tốc góc của khối trụ sau 50 giây.
Một vật có khối lượng m = 2 kg, chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo Fk biến đổi theo thời gian và
một lực cản Fc có độ lớn không đổi là 2 N. Đồ thị vận tốc của vật chuyển động như hình vẽ.
Tính độ lớn lực kéo tác dụng lên vật trong các khoảng thời gian từ 0 đến 2s; từ 2s đến 6s; từ 6s đến 10s.
Một vật khối lượng 2 kg chỉ chịu tác dụng lực F = 4N. Tính :
1. Gia tốc vật
2. Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 5s
3. Tính quãng đường vật đi được sau khi tác dụng lực 5s
4. Tính tốc độ trung bình của vật trong thời gian chuyển động trên