a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác dấu dương thì tích mang dấu âm.
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương thì tích mang dấu dương.
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác dấu dương thì tích mang dấu âm.
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương thì tích mang dấu dương.
Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.
1. a) Tính giá trị của tích P = 3. (-4) . 5. (-6);
b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đối dấu tất cả các thừa số?
2. Tính 4. (-39) - 4 .(-14).
Thay mỗi dấu "?" bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (h.3.18).
Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (-11) . 3 rồi so sánh kết quả với –(11. 3).
Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25) b) (-15). 12.
Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n .(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?
Nhân hai số cùng dấu:
a) (-298). (-4); b) (-10). (-135).
Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?