Dựa vào khối lượng ta tính được: Tổng số nuleotit có trên ADN
Dựa vào tổng số nucleotit có trên gen ta tìm được:
\(-\) Số chu kì xoắn
\(-\) Chiều dài của phân tử ADN
Dựa vào số liên kết hidro ta tìm được: số nucleotit mỗi loại của gen
Dựa vào khối lượng ta tính được: Tổng số nuleotit có trên ADN
Dựa vào tổng số nucleotit có trên gen ta tìm được:
\(-\) Số chu kì xoắn
\(-\) Chiều dài của phân tử ADN
Dựa vào số liên kết hidro ta tìm được: số nucleotit mỗi loại của gen
Cho 1 phân tử ADN có 1500 nu . số lượng nu bằng 15% tổng số nu của ADN. xác định chiều dài,số lượng nu mỗi loại , số liên kết H của ADN trên.
Khối lượng phân tử của một đoạn ADN là 54. 10^4 đvC với số nuclêôtit loại G = 1/3 loại A. a/ Tính tổng số nuclêotit của đoạn ADN trên? b/ Xác định tổng số liên kết hydro trong đoạn ADN trên?
2/ Một đoạn ADN có số liên kết hóa trị giữa các nucleotit là 1798 và tổng số 2 loại nu là 1800.
a, tính tổng số liên kết hiđro của ADN? biết rằng H>N.
b, Tính khối lượng phân tử của gen
C,gen có chiều dài bn ?
1 phân tử ADN có L=5100A. Trong quá trình nhân đôi 1 số đợt đã phá vỡ 54000 liên kết H2 và số liên kết trong các gen con tạo thành 57600 H2. Tính
a) số đợt nhân đôi của phân tử ADN
b)- số phân tử ADN con tạo thành
- số phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới
- số nu có trong các gen con tạo thành
- số liên kết Hidro phá vỡ, hình thành
- tính tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành
- tính số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới
Trong 1 phân tử ADN, số liên kết hidro giữa 2 mạch đơn là \(531.10^4\), số liên kết hidro trong các cặp A - T = số chu kì xoắn nó trong phân tử.
a, Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN trên.
b, Tính khối lượng, chiều dài ADN trên (theo micromet).
(Cho biết khối lượng 1 nu trung bình bằng 300 đvC)
Nhiệt độ làm tách 2 mạch phân tử ADN gọi là nhiệt độ nóng chảy ADN. Nhiệt độ nóng chảy 1 phân tử ADN có liên quan đến số liên kết hidro trong phân tử ADN đó. Cho biết nhiệt độ nóng chảy ADN ở 1 số loài sinh vật khác nhau kí hiệu từ A đến E như sau: A = \(36^0\)C, B = \(78^0\)C, C = \(55^0\)C, D = \(83^0\)C, E = \(44^0\)C. Hãy sắp xếp theo trình tự tăng dần tỉ lệ \(\dfrac{A+T}{G+X}\) phân tử ADN ở các loài sinh vật nói trên, giải thích. Biết các phân tử ADN này có số nu bằng nhau.
Trong 1 phân tử ADN, số liên kết hidro giữa 2 mạch đơn là 531.\(10^4\), số liên kết hidro trong các cặp A - T bằng số chu kì xoắn nó trong phân tử.
a, Tính số lượng từng loại nucleotit trong phân tử ADN trên.
b, Tính khối lượng, chiều dài ADN trên (theo micromet).
c, Phân tử ADN trên tái bản 1 số lần, môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.\(10^4\) A tự do. Xác định số lần tái bản ADN, biết khối lượng 1 nu trung bình bằng 300 đvC.
Cho 1 phân tử ADN có chiều dài 5100 A 0 (angtrong). Biết rằng số nu loại A bằng 2 lần tổng số
nu loại X.
a. Tính số nu mỗi loại của phân tử ADN?
b. Số chu kỳ xoắn của phân tử ADN?
c. Tính số liên kết hidro.