nO = \(\frac{1}{16}\)(mol)
nFe=\(\frac{2,625}{56}\)=\(\frac{3}{64}\)(mol)
ta có: nFe : nO = \(\frac{3}{64}\):\(\frac{1}{16}\)=3:4
=> CT của oxit là Fe3O4
nO = \(\frac{1}{16}\)(mol)
nFe=\(\frac{2,625}{56}\)=\(\frac{3}{64}\)(mol)
ta có: nFe : nO = \(\frac{3}{64}\):\(\frac{1}{16}\)=3:4
=> CT của oxit là Fe3O4
Trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ ( Fe3O4) được điều chế bằng cách dùng oxi để hoá sắt ở nhiệt độ cao.
a. Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( đktc) cần thiết để điều chế được 3,48 g oxit sắt từ .
b. Để có được lượng oxi trên cần pải pân huỷ bao nhiêu gam kakiclorat?
Để hòa tan 4 g hỗn hợp A gồm oxit của đồng(II) và sắt(III) cần vừa đủ 25,55 gam dd HCl 20%.
a, Tính khối lượng từng chất trong A
b, Nếu đem hh A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua,(đk thí nghiệm) thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khoi luong chất rắn thu được sau pư
Xác định công thức hoá học của nhôm oxit biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4
Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng tìm công thức phân tử của oxit đó
Xác định công thức phân tử của A, biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5mol oxi thu được 4mol CO2 và 5mol nước.
Hòa tan hết 10,8 g một oxit sắt vào dd HCl .Sau phản ứng ta thu dc 19 05 g muối sắt clorua .Xác định CTHH của oxit sắt
1) đốt cháy 8,8 g hỗn hợp hồm CU và Mg trong khí oxi dư thì thu đc 12 g hỗn hợp 2oxit .tính klg mỗi kloại trong hỗn hợp
2) hòa tan 17,4 g hỗn hợp gồm FeO và Al2O3 cần dùng vừa đủ 250 g dung dịch axit sunfuric 15,68%
a) tính klg mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Trắc Nghiệm
1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:
a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->
2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )
a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%
3. Trộn chung 200g dung dịch KOH 20% với 200g nước, thì được dung dịch có nồng độ phần trăm là:( chỉ mình cách tính )
a. 20% b. 10% c. 5% d. a, b, c đều sai
4. Biết đổ tan của Ca(OH)2 ở 20oC là 11. Khối lượng(g) nước ít nhất để hòa tan hoàn toàn 0,495 g Ca(OH)2 ở nHiệt độ này là( chỉ mình cách tính )
a. 100 b.367,1 c. 383,5 d. 127,5
5. Trong V lít không khí có chứa 5,6 g O2. Khối lượng của V lít (đktc) không khí này là:( chỉ mình cách tính )
a. 36,25 g b. 25,375 g c. 1,25 g d. 23,375g
6. Dãy các chất đều oxit là:
a.Ca(OH)2, CO2, SO2 b.CO2, SO2, N2O3 c.NO, NH4NO3, CuO d.HgO, KMnO4, KClO3
7. Chất khí có tỷ khối hơi đối với oxi bằng 2, công thức của khí đó là:( chỉ mình cách tính )
a. CH4 b. S2 c.O4 d. SO2
8.1 oxit của cacbon trog đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:
a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3
Ý 1: Đốt cháy 10,5(g) hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe trong oxi ta thu được 17,1(g) hỗn hợp oxit. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
Ý 2: Có 2 khí, khí A là hợp chất của nguyên tố X và oxi; B là hợp chất của Y và H2. Tong một phân tử, A hoặc B chỉ có 1 nguyên tử X và Y. Trong A, oxi chiếm 50%, trong B, hiđro chiếm 25%. Tỉ khối của A đối với B là 4. Xác định công thức của khí A và B.