Gọi công thức đơn giản nhất của oxit là FexOy
Vì sắt chiếm 70% về khối lượng suy ra \(\dfrac{70x}{70x+26y}=0,7\)
⇔ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Công thức đơn giản nhất là Fe2O3.
Do MFe2O3 = 160
Công thức oxit cần tìm là Fe2O3
Gọi công thức đơn giản nhất của oxit là FexOy
Vì sắt chiếm 70% về khối lượng suy ra \(\dfrac{70x}{70x+26y}=0,7\)
⇔ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Công thức đơn giản nhất là Fe2O3.
Do MFe2O3 = 160
Công thức oxit cần tìm là Fe2O3
Hãy tìm CTHH của một oxit sắt biết trong oxit này, phần trăm khối lượng của sắt là 70% khối lượng còn lại là oxit và khối lượng mol của oxit sắt là 160g.
Giúp mik vs ạ.
Cảm ơn nhìu.
Lập CTHH của oxit:
a) Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt và oxi là 21 : 8 . b) Một oxit của photpho có thành phần phần trăm cuả P bằng 43,66%. Biết PTK của oxit bằng 142a) tìm công thức của oxit sắt,trong đó fe chiếm 70% khối lượng
b) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp gồm CuO và FexOy cùng có số mol như nhau bằng hidro, thu đc 1,76(g)kim loại,hào tan kim loại đó bằng dd HClduw thì thấy thoát ra 0,448(l)H2(đktc)Xác định công thức của oxit sắt
cho 8,4(g) bột sắt tác dụng với 2,24(g) khí oxi(đktc) tạo thành oxit sắt từ.tính khối lượng oxit sắt từ
1) Trong hợp chất oxit của một nguyên tố, oxi chiếm 50%. Biết tỉ khối của oxit đó so với hidro là 32. Tìm CTHH của oxit
2) Đốt cháy hoàn toàn 11,2g sắt trong không khí.
a) viết PTHH
b) Tính lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%
Cho biết oxit của một kim loại có tỉ lệ phần trăm về khối lượng của oxi chiếm 47,06%. Biết trong phần tử gồm 5 nguyên tử tạo thành.
a. Xác định công thức và gọi tên.
b. Để điều chế 5.1g oxit trên cần nhiệt phân một lượng bao nhiêu hidroxit tương ứng. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
1) cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại háo trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối.Xác định nguyên tố kim loại
2) cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khi hiddro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
3) cho 5,6g oxit kim laoij tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại, kim loại có hóa trị tối đa là III
4) cho một dòng không khí \(h_2\) dư qua 4,8 g hôn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCL thì thu được 0,896 lít \(h_2\) ( ở đktc). Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hôn hợp và công thức phân tử của oxit sắt
5) Dùng khí \(h_2\) khử 31,2 g hôn hợp CuO và \(Fe_3O_4\), trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) nhiều hơn khối lượng CO 15,2 g .Tính khối lượng Cu và Fe thu được .
6) /cho 3,6 g oxit sắt vào dung dịch HCL dư, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g muối sắt clorua. Hãy các định công thức phân tửu của oxit sắt .
Người ta đốt cháy hoàn toàn 2,8g sắt thu được oxit sắt từ Fe3O4
Hãy:
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
c, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm khoảng 1/5 của kk và các khí được đo ở đktc
đốt cháy hoàn toàn 67,2g bột sắt trong oxi nguyên chất thu được oxit sắt từ.
a, viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c, tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế được lượng oxi cho phản ứng trên.