Chọn D.
\(\Delta\varphi=\frac{\pi}{3}\Rightarrow x=\frac{\lambda}{6}\Rightarrow\lambda=3\left(m\right)\Rightarrow v=\lambda.f=6\)(m/s)
Chọn D.
\(\Delta\varphi=\frac{\pi}{3}\Rightarrow x=\frac{\lambda}{6}\Rightarrow\lambda=3\left(m\right)\Rightarrow v=\lambda.f=6\)(m/s)
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14.5cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình \(u_{1}=a\cos40\pi t\)cm và \(u_{2}=a\cos(40\pi t+\pi)cm\) .Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi E,F,G là 3 điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FG = GB. Số điểm dao động cực đại trên đoạn AG là bao nhiêu?
A.11.
B.12.
C.10.
D.9.
Cho hai nguồn kết hợp A,B đặt cách nhau 5cm trên bề mặt chất lỏng, dao động với phương trình \(u_{A}=u_{B}= a\cos20\pi t (mm)\). Tốc độ truyền sóng là v = 50cm/s. Xét điểm I là trung điểm AB và một điểm M trên trung trực của AB. Tìm khoảng cách nhỏ nhất của đoạn MI để điểm M dao động ngược pha với I?
A.\(\sqrt{10}cm\).
B.\(\sqrt{50}cm\).
C.\(\sqrt{30}cm\).
D.\(\sqrt{20}cm\)
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 13 cm dao động cùng pha. Biết sóng đó do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng v = 2 m/s. Một đường tròn bán kính R = 3 cm có tâm tại trung điểm của S1S2, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là
A.5.
B.8.
C.10.
D.12.
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A và B cách nhau 24,5 cm. Tốc độ truyền sóng 0,8 m/s. Tần số dao động của hai nguồn A, B là 10 Hz. Gọi (C) là đường tròn tâm O nằm trên mặt nước (với O là trung điểm của AB) và có bán kính R = 14 cm. Trên (C) có bao nhiêu điểm dao động với biên độ lớn nhất?
A.5.
B.10.
C.12.
D.14.
Cho hai nguồn kết hợp O1,O2 đặt cách nhau 20cm trên bề mặt chất lỏng, dao động với phương trình \(u_{o1}=u_{o2}= a\cos10\pi t\ \ mm.\) Tốc độ truyền sóng là v =10cm/s. Xét điểm I là trung điểm của O1O2 và một điểm M trên trung trực của O1O2 khoảng cách MI = 10cm. Hỏi trong khoảng giữa M và I có bao nhiêu điểm dao động đồng pha, ngược pha và vuông pha với điểm I?
A.Có 2 điểm đồng pha, 2 điểm ngược pha và 3 điểm vuông pha.
B.Có 3 điểm đồng pha, 2 điểm ngược pha và 4 điểm vuông pha.
C.Có 2 điểm đồng pha, 2 điểm ngược pha và 4 điểm vuông pha.
D.Có 3 điểm đồng pha, 3 điểm ngược pha và 4 điểm vuông pha.
Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo các phương trình \(u_{1}=a\cos(200\pi t)\)cm,\(u_{2}=a\cos(200\pi t-\pi)\)cm trên mặt thoáng chất lỏng. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người ta thấy vân tối bậc k đi qua điểm M có \(MA-MB=12.25mm\) và vân tối bậc k + 3 đi qua điểm \(NA-NB=33.25mm\). Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB (kể cả A và B) là
A.12.
B.13.
C.14.
D.15.
Cho hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng tần số và cùng pha trên mặt nước tại A và B cách nhau 20cm . Biết khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm giao động cực đại , cùng pha nhau trên đoạn nối hai nguồn là 1,8 cm . Xét hai điểm C,D trên mặt nước cách đều hai nguồn sao cho tam giác ABC là tam giác đều , tam giác ABD là tam giác vuông . Số điểm dao động cùng pha với hai nguồn ít nhất trên đoạn CD là ( 4/10/2/6)
mn làm hộ bài này đi .....
Trên mặt nước tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 33,8 cm có hai nguồn kết hợp dao động cùng
pha, phát ra bước sóng λ = 4 cm. Cho (C) là đường tròn tâm S1 bán kính S1S2, Δ là đường thẳng
vuông góc với S1S2 đi qua S1. Điểm trên đường tròn (C) dao động với biên độ cực đại cách Δ một
đoạn ngắn nhất là:
Hai nguồn phát sóng cơ học trên bề mặt chất lỏng với phương trình lần lượt là \(u_{1}=a\cos(10\pi t+ \frac{\pi}{2})cm,\)và \(u_{2}=a\cos(10\pi t)cm.\)Vận tốc truyền sóng v = 12cm/s. Xét các điểm M trên bề mặt chất lỏng có NA = 16cm, NB = 23cm và điểm N trên bề mặt chất lỏng có NA = 26cm, NB = 14cm. Hỏi có bao nhiêu vân cực đại, cực tiểu trong đoạn MN?
A.8 vân cực đại, 9 vân cực tiểu.
B.9 vân cực đại, 9 vân cực tiểu.
C.8 vân cực đại, 8 vân cực tiểu.
D.9 vân cực đại, 8 vân cực tiểu.