Theo pt trạng thái của khí lí tưởng:
\(\dfrac{P_{ }1V1}{T1}\) =\(\dfrac{P2V2}{T2}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{2.15}{300}\) = \(\dfrac{3,5.12}{T2}\)
\(\Rightarrow\) T2 = 420 K
Theo pt trạng thái của khí lí tưởng:
\(\dfrac{P_{ }1V1}{T1}\) =\(\dfrac{P2V2}{T2}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{2.15}{300}\) = \(\dfrac{3,5.12}{T2}\)
\(\Rightarrow\) T2 = 420 K
Câu 3. Pittong của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít ở nhiệt độ 273 độ C và áp suất 1 atm vào bình chứa khí có thểt ích 3m3. Khi pittong đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt độ khí trong bình giảm còn 420C thì áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu?
Câu 4. Một cái bơm chứa 1000cm3 không khí ở nhiệt độ 27 độ Cvà áp suất 105Pa. Tính áp suất của không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39 độ C
1 khối khí lí tưởng ban đầu có nhiệt độ là 27°C, thể tích của khí là 10lít. bắt đầu nén thì áp suất của khi tăng từ 5atm lên 10atm, nhiệt độ lúc này là 27°C. tính thể tính của khối khí nén
Một lượng khí lí tưởng ở áp suất 3.105 Pa, nhiệt độ 170C chiếm thể tích 5 lít.
a. Giữ thể tích của khí không đổi, tăng nhiệt độ lên đến 1620C. Tính áp suất mới của lượng khí.
b. Từ trạng thái ban đầu của lượng khí này người ta truyền cho khí một nhiệt lượng 350 J, khí nở ra chiếm thể tích 6 lít. Coi áp suất không đổi vẫn là 3.105 Pa. Tính độ biến thiên nội năng của khí khi đó.
Người ta biến đổi trạng thái một lượng khí lý tưởng không đổi sao cho áp suất khí tăng thêm một lượng bằng 20% áp suất bạn đầu, thể tích khí giảm 1,5 lần thì nhiệt độ khí giảm đi 800C. Nhiệt độ ban đầu của khí bằng?
Mối liên hệ giữa áp suất thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín
B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín
C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển
D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.
Trong một chu trình nhiệt động, 50 g khí CO2 ở thể tích ban đầu V1 = 20 lít được biến đổi đẳng tích đến trạng thái 2, sau đó tiếp tục được giãn nở đẳng áp đến trạng thái 3 có V3 = 30 lít và cuối cùng về lại trạng thái ban đầu thông qua quá trình nén đoạn nhiệt. Nếu
biết công thay đổi thể tích của quá trình 2- 3 là W2-3 = 1,2 kJ, hãy xác định:
a/
Các thông số trạng thái cơ bản (p, V, T) của CO2
tại 1, 2 và 3.
b/
Công thay đổi thể tích và nhiệt lượng trao đổi trong từng quá trình.
Câu 5. Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27 độ C cho thể tích chỉ còn 4 lít vì nén nhanh nên nóng lên đến 60 độ C. Hỏi áp suất tăng bao nhiêu lần?
Trong một chu trình nhiệt động có 50 kg khí CO2, ở thể
tích đầu có 20 lít được biến đổi đẳng tích đến trạng thái 2, sau đó giãn
nở đẳng áp đến trạng thái 3 có V3 = 30 lít và cuối cùng về lại trạng thái
đầu thông qua quá trình nén đoạn nhiệt. Nếu biết công quá trình 2-3
W23 = 1,2 Kj. Xđ:
a/ Thông số trạng thái cơ bản (p, v, t) của CO2 tại TT 1, 2, 3
b/ Công thay đổi thể tích và nhiệt lượng trao đổi từng quá trình.
1. Diện tích mặt bê tông là 200 cm2 nằm cạnh đáy của xilanh đoạn 30 cm khối lượng khí ở t= 350C, p=3,5Pa. khi nhận được năng lượng do 100 gam xăng bị đốt cháy tỏa ra khí giản nở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm100C
a. tính công do khí thực hiện
b.hiệu suất của quá trình dẫn khí là ? biết rằng chỉ có 60% năng lượng của xăng là có ích năng suất tỏa nhiệt của xăng là q= 4,4 x107 J/kg. Coi khí là lí tưởng
2. một bình kín chứa 50g khí lý tưởng ở 300Cđược đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 3 lần
a. Tính nhiệt độ của khí sau khi đun
b. tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích là 12,3 x 103 J/kg.K