bạn áp dụng
p1.V1\T1=p2.V2\T2
=>(2.10\70+273)=(p2.5\70+273)
=>p2=4atm
b>p1.V1\T1=p2.V2\T2
còn lại auto
bạn áp dụng
p1.V1\T1=p2.V2\T2
=>(2.10\70+273)=(p2.5\70+273)
=>p2=4atm
b>p1.V1\T1=p2.V2\T2
còn lại auto
Một khí lí tưởng xác định có thể tích 10 lít ở 27 độ C áp suất 1atm , biến đổi qua hai quá trình : quá trình đẳng tích áp suất tăng gấp 2 ; rồi quá trình đẳng áp , thể tích sau cùng là 15 lít . Nhiệt độ sau cùng của khối khí là
Bài 1. Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt 27oC, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhau:
Quá trình 1 : đẳng tích, áp suất tăng gấp hai lần.
Quá trình 2 : đẳng áp, thể tích cuối cùng là 5 lít.
a) Tìm nhiệt độ cuối cùng của khí.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn hai quá trình đó của khí trên các hệ trục tọa độ (p, V) và (V, T).
Người ta điều chế 100 cm3 khí Oxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 37C. a) Nén đẳng nhiệt khối khí trên đến thể tích 50 cm3 . Xác định áp xuất của khối khí khi đó. b) Tính thể tích của khối khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 C)
khi cho một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1=V0 sang thể tích V2=1/3 V0 nhận thấy áp suất của lượng khí tăng thêm một lượng 2 atm. Sau đó tiếp tục nung nóng đẳng tích đến khi nhiệt độ của khối khí tăng thêm 100°C thì áp suất khối khí lúc này là 8atm. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí.
(vẽ trạng thái của từng quá trình)
Câu 1: Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 20oC thì áp suất khi tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu.Tìm nhiệt độ ban đầu của khí. (527oC)
Câu 2: Tính khối lượng khí O2 đựng trong 1 bình thể tích 10l dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 0oC. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của O2 là 1,43kg/m3
Câu 3: Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27oC. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l .Tìm nhiệt độ khí sau khi nung
Lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. các thông số của trạng thái này là 2atm,6l ,27°C a) đánh khí đẳng nhiệt đến áp suất 3 ATM tính thể tích khí lúc này b) kiếp sau đó khí giãn nở đẳng áp đến thể tích 8 lít. tính nhiệt độ lúc này c) vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên trong hệ tọa độ (P,V)
Một lượng khí ở nhiệt độ 127°C chiếm thể tích 4 lít, có áp suất 2atm. Khí được biến đổi theo chu trình kín gồm 3 giai đoạn:
-Giai đoạn 1: dãn nở đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp 2 lần
-Giai đoạn 2: nén đẳng áp
-Giai đoạn 3: nung nóng đẳng tích
Tìm nhiệt độ, áp suất thấp nhất trong chu trình đó
(ghi ra từng trạng thái cho từng giai đoạn)
Một bình kín chưa khí lý tưởng 20 độ c được đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 2 lần .tính nhiệt độ của khí sau khi đun
Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí nhiệt độ 40 độ C và áp suất 0,6atm . Sau khi bị nén , thể tích của khí giảm đi 4 lần và áp suất tăng lên tới 5atm . Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình trên .