Ta có CTHH của hợp chất là XO2
\(\frac{MA}{MH2}\)=22
\(\rightarrow\)MX=22.2=44(đVC)
Ta có
MX+16.2=44
\(\rightarrow\)MX=12(đVC)
\(\rightarrow\) X là Cacbon(C)
Ta có CTHH của hợp chất là XO2
\(\frac{MA}{MH2}\)=22
\(\rightarrow\)MX=22.2=44(đVC)
Ta có
MX+16.2=44
\(\rightarrow\)MX=12(đVC)
\(\rightarrow\) X là Cacbon(C)
Câu 61- Nước là hợp chất gồm nguyên tố Hiđro và nguyên tố Oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là:
A/ 1 phần khí hiđro, 2phần khí oxi B/ 2 phần khí hiđro, 1 phần khí oxi
C/ 1phần khí hiđro, 8phần khí oxi D/ 8phần khí hiđro, 1 phần khí oxi
Câu 62- Dãy chất nào chỉ gồm các Bazơ?
A/ H2SO4, HNO2, NaOH B/ Ba(OH)2, Al(OH)3, LiOH
C/ H2SO4, H2S, HCl D/ HCl, NaOH, CuO
C©u 63: Một oxit của kim loại R (hoá trị II ). Trong đó kim loại R chiếm 71,43% theokhối lượng. Công thức của oxit là: A. FeO B. MgO C. CaO D. ZnO
C©u 64: Lưu huỳnh đi oxit (SO2) tác dụng được với các chất trong dãy hợp chất nào sau đây:
A. H2O, NaOH, CaO B. H2O, H2SO4, CO2
C. HCl, H2SO4, K2O D. H2O, H2SO4, Ba(OH)2
C©u 65: Cho 3 hợp chất oxit : CuO, Al2O3, K2O. Để phân biệt 3 chất trên ta dùng chất nào sau đây làm thuốc thử ?A. Nước cất B. Dùng axit HCl C. Dùng dung dịch NaOH D. Dung dịch KOH
C©u 66: Để hòa tan hoàn toàn 1,3g kẽm thì cần 14,7g dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:
A. 0,03g B. 0,04g C. 0,05g D. 0,06g
C©u 67: Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?
A. K2SO3 và H2SO4 B. Na2SO4 và CuCl2
C. Na2SO3 và NaOH D. Na2SO3 và NaCl
C©u 68: Khí O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2, H2S. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất:
A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Nước
C©u 69: Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị ) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%. Kim loại R là:
A. Mg B. Fe C. Ca D. Zn
C©u 70: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và70%
Đốt cháy hoàn toàn 13,2g một hợp chất hữu cơ A ( chỉ chứa 2 nguyên tố ) . Thu để 21,6 g nước .
a, Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A .
b, Xác điijnh công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với hidro là 22 .
bài 2 : Cho các chất CH4 ; CO2 ; H2 ; H2S ; SO2 chất nào tác dụng được với :
a, O2
b, Cl2
c, Ca(OH)2
d, NaOH
Viết các pt hóa học
Các bạn ơi !!! giúp mik với đi !!! Mai kiểm tra rồi
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 13,2g một hợp chất hữu cơ A ( chỉ chứ 2 nguyên tố ) . Thu để 21,6 g nước .
a, Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A .
b, Xác điijnh công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với hidro là 22 . \
bài 2 : Cho các chất CH4 ; CO2 ; H2 ; H2S ; SO2 chất nào tác dụng được với :
a, O2
b, Cl2
c, Ca(OH)2
d, NaOH
Viết các pt hóa học
Các bạn ơi !!! giúp mik với đi !!! Mai kiểm tra rồi
Cho 7,2 gam kim loại X có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36 gam muối. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của X.
Đốt cháy 30g chất hữ cơ A thu được 44g CO2 và 18g H2O
a. hợp chất A gồm nguyên tố nào
b. xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo( biết A có tính axit) biết MA= 60
c. tính lượng este tạo thành khi cho lượng A trên tác dụng với rượu etylic. biết hiệu suốt phản ứng đạt 80%
đốt cháy 30g chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 18g H2O
a. hợp chất A gồm ngững nguyên tố hóa học nào?
b.xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A( biết A có tính axit) biết MA=60
c. tính lượng este tạo thành khi cho lượng A trên tác dụng với rượu etylic. biết hiệu suất phản ứng là 80%
1. a, Em hãy cho biết vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( ô nguyên tố, chu kì , nhóm)
b, Chó biết tính chất hóa học của lưu huỳnh và so sánh với tính chất hóa học của các nguyên tố: O,P,Se. Giải thích.2. Ngâm một lá sắt trong 100ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô rồi đem cân, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,2 gam so với khối lượng lá sắt ban đầu (giả thiết toàn bộ lượng đồng tạo thành bám trên lá sắt).
Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
3. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe. Trộn đều hỗ hợp A rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Cho phần (1) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 0,784 lít khí H2.
Cho phần (2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,336 lít khí H2.
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích được đo ở đktc)
Từ thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A nói trên.
4. Từ 1 tấn quặng hematit chứa 58% Fe2O3 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gam chứa 95,5% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%
Giúp mình với mình cần gấp ạ hiiii>< cảm ơn mn trc ạ