Ta có :
\(n_{CO2}=n_{H2O}\)
Vì : \(V_{CO2}=V_{H2O}\)
Mà 1 chất là ankin nên chất còn lại là ankan có cùng số C với ankin X2
Số nguyên tử C là : \(\frac{300}{100}=3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_3H_4\\C_3H_8\end{matrix}\right.\)
Ta có :
\(n_{CO2}=n_{H2O}\)
Vì : \(V_{CO2}=V_{H2O}\)
Mà 1 chất là ankin nên chất còn lại là ankan có cùng số C với ankin X2
Số nguyên tử C là : \(\frac{300}{100}=3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_3H_4\\C_3H_8\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon X1, anekn X2. Đốt cháy hoàn toàn 100 cm3 hỗn hợp trên thu được 400 cm3 khí CO2; 450 cm3 hơi nước. Xác định CTPT
Đốt cháy hết 10,8 gam hỗn hợp X gồm propilen, propan,butan, andehit axetic và andehit acrylic cần vừa đủ 22,68 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và 13,5 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính giá trị của m.
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp A gồm axêtilen và 1 hidrocacbon X thu được 4 lít khí cacbonic và 4 lít hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), thể tích hơi nước thu được của hidrocacbon X chiếm 75% thể tích hơi nước của hỗn hợp.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X
b) Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí trên (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Làm thế nào để tách X ra khỏi hỗn hợp
Hỗn hợp X gồm CnH2n+2 và CmH2m đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 18,48 lít O2 thu được A (g) CO2 và 11,7 g H2O. Các thể tích khí đều đo ở đktc
a) Tính A
b) Xác định CTPT của hai 2 hidrocacbon trong X
c) Viết CTCT có thể có của CmH2m và CnH2n+2
Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B (thuộc 1 trong 3 dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin), số nguyên tử C trong mỗi phân tử nhỏ hơn 7. A và B được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 14,8g hỗn hợp X bằng rồi rồi thu toàn bộ sản phẩm lần lượt dẫn qua bình 1 chủa dd H2SO4 đặc, dư, bình 2 chứa dd Ba(OH)2 thì khối lượng bình 1 tăng 14,4g
a) Xác định dãy đồng đẳng của A, B
b) Xác định CTPT, CTCT của A, B.