N = 2400 nu
a.
A = T = 360 nu
G = X = 840 nu
Số lh H phá huỷ : H(25 -1) = 100440 lk
số liên kết hyđrô được hình thành : 2H.(25 - 1) = 200880 lk
b) Tính số liên kết hoá trị được hình thành.
(N-2).(25 - 1) = 74338 lk
N = 2400 nu
a.
A = T = 360 nu
G = X = 840 nu
Số lh H phá huỷ : H(25 -1) = 100440 lk
số liên kết hyđrô được hình thành : 2H.(25 - 1) = 200880 lk
b) Tính số liên kết hoá trị được hình thành.
(N-2).(25 - 1) = 74338 lk
1. Một đoạn phân tử ADN có 2 gen.
- Gen thứ nhất dài 0,51 àm và có 4050 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 20% và X = 2A.
- Gen thứ hai dài 306 nm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 2T = 3G = 4X.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của mỗi gen.
b) Tính số lượng nuclêôtit từng loại và số liên kết hyđrô của đoạn ADN nói trên.
2. Một phân tử ADN dài 1,428 àm, bao gồm 4 gen với số lượng nuclêôtit của mỗi gen lần lượt theo tỷ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a) Hãy tính số lượng nuclêôtit của mỗi gen.
b) Qua phân tích nhận thấy gen dài nhất có 3900 liên kết hyđrô. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này.
c) Trên một mạch của gen ngắn nhất có A :T : G : X bằng 1 : 2 : 3 : 4. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của toàn bộ gen này.
Một gen cấu trúc có 2560 liên kết hiđrô và có G = 2A. Nếu gen nói trên tiến hành phiên mã 5 lần thì số lượng ribônuclêôtit tự do môi trường phải cung cấp là:
A. 1920 B. 9600 C. 6400 D. 4800
Một nu có chiều dài 0,408 m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. c. Tính số liên kết hidro của gen.
Một gen có chiều dài 5100 A, có 3000 nua)Tính khối lượng trung bình của gen trênb)Tính số nu mỗi loại gen trênc)Tính số liên kết Hidro của gen trên
1 gen có 150 chu kì xoắn, có số nucleotit loại A là 600. Trên mạch 1 của gen có 200 T và trên mạch 2 có 250 X
a. Tính chiều dài và khối lượng của gen?
b. Tính số nucleotit từng loại của gen?
c. Tính số liên kết hidro của gen?
d. Tính số nucleotit từng loại trên mạch đơn của gen?
Một phân tử ADN có 1200 cặp Nu, và tỉ lệ A+T/G+X=2/3. Tìm liên kết hidro của gen?
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
gen có 120 chu kì và hiệu số giữa nu loại A với một loại nu khác bằng 500. 1. Tính số liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bị phá vỡ, được hình thành trong các trường hợp sau: a)sau khi gen nhân đôi một lần b) tại lần nhân đôi ADN thứ năm. c) cả quá trình nhân đôi 5 lần 2.nếu quá trình tái sinh số liên kết hiđrô đã bị phá vỡ tất cả 19250 liên kết thì gen đã nhân đôi bao nhiêu lần liên tiếp
Câu 16. Nếu 1 phân tử protein chỉ gồm một chuỗi polypeptit có 40 aa thì số liên kết pép tit được hình thành trong chuỗi polypeptit đó là bao nhiêu?
Câu 17. Hãy lập bảng thể hiện chức năng của các loại protein đồng thời lấy ví dụ cho từng chức năng tương ứng?