T=A=300 nu
G=X=1600/2 -300=500 nu
khi gen bị đột biến
A=T =300-2=298 nu
G=X=500+1=501 nu
T=A=300 nu
G=X=1600/2 -300=500 nu
khi gen bị đột biến
A=T =300-2=298 nu
G=X=500+1=501 nu
một gen 1200 cặp nucleotit có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit không bổ sung với nó là 10% do đột biến gen bị mất một đoạn chứa 320 xitozin và đột biến tỉ lệ từng loại nucleotit trong gen vẫn không thay đổi gen sau đột biến có mạch 1 chưa 180 adenin và 294 guanin gen này nhân đổi 2 lần mỗi gen con tạo ra 3 sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin tính số lượng từng loại nucleotit của gen sau đột biến số lượng từng loại ribonucleotit môi trừing cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biên
Hai gen dài bằng nhau. gen 1 có tỉ lệ a/g bằng 2/3 và nhiều hơn Gen 2 60 A. Tổng số liên kết H của 2 gen là 7860.
a. Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen.
b. Gen 1 nhân đôi 3 lần và trong số các gen con tạo ra có tất cả 4810 A và 7200 G. Gen 2 nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp 3780 A và 6700 G. Xác định dạng đột biến và tỉ lệ số gen bị đột biến trong tổng số gen được tạo thành cho mỗi trường hợp nói trên.
các bạn ơi, xin các bạn hãy giúp mình giải mấy bài này. xin chân thành cảm ơn. chúc các bạn luôn học tốt, học giỏi. làm ơn hãy giúp mình. một lần nữa xin cảm ơn
Bài 1 : Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% số nucleotit của gen. Xác định :
a. Chiều dài và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần.
Bài 2 : Một gen có 0.51μm và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 350 nu. Xác định :
a. Số vòng xoắn và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit có trong các gen con được tạo ra, nếu gen nói trên nhân đôi 3 lần.
Bài 3. Một gen có chiều dài 0,408 hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khác là 450. Mạch 1 của gen có T1 = 10% số Nu của mạch, mạch 2 của gen có G2 = . Khi gen sao mã, môi trường nội bào đã phải cung cấp số ribôNu loại G = 450.
Xác định:
a) Số Nu mỗi loại trên từng mạch của gen.
b) Mạch mang mã gốc và số lần sao mã của gen.
c) Số ribôNu mỗi loại trong phân tử mARN tương ứng.
Số ribôNu mỗi loại còn lại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen hoàn tất quá trình sao mã
Bài 4. Một gen có 120 chu kì xoắn. Phân tử mARN do gen đó sao mã có tỉ lệ các loại ribonucleotit rA : rU : rG : rX lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1. Xác định:
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra sao mã 1 lần. Hãy cho biết số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen
: Một đoạn gen sau khi xảy ra đột biến th? mất đi 1 liên kết H nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là đột biến gen dạng g??
A. Thay thế 1 cặp A-T băng 1 cặp G-X.
B. Thêm một cặp G-X.
C. Mất 1 cặp A-T.
D.Thay thế 1 cặp G-X băng 1 cặp A-T.
Câu 1:
Em hãy nêu các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể? giải thích cơ chế
Câu 2:
Em hãy nêu tính chất biểu hiện của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
Cho phép lai P : AaBb x aabb => F1. Trong đó cặp NST số 1 mang cặp alen ( A, a ); cặp NST số 4 mang cặp alen ( B, b ). Quá trình giảm phân diễn ra bình thường nhưng trong lần nguyên phân của hợp tử F1 cặp NST số 4 không phân li, khả năng tạo ra các thể đột biến có kiểu gen như thế nào ?
So sánh đột biến gen và đột biến NST
Một phân tử ADN có tổng số nucleotit là 2800,trong đó số nucleotit loại A gấp 2 lần số nucleotit loại G.Tính số lượng từng loại nucleotit?
Vai trò của đột biến số lượng NST trong đời sống, chọn giống, tiến hóa