Một cuộn dây điện trở có trị số là 20 ôm được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1 mili mét vuông và có điện trở suất là 0,4.10^6 ôm mét
a Tính chiều dài của dây
B mắc cuộn dây điện trở trên nối tiếp với một điện trở có giá trị là 10 ôm và đặt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp này là một hiệu điện thế là 6V. tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở
Rbt là điện trở của biến trở, Ibt là cđdđ qua biến trở.
Rx là điện trở có giá trị Rx=10Ω
a)có S=0,1 mm2 = 10-7 m2
Theo CT: Rbt=ρ\(\dfrac{l}{S}\) => \(l\)=\(\dfrac{R_{bt}.S}{\rho}\)=\(\dfrac{20.10^{-7}}{0,4.10^{-6}}\)=5m
Rbt là điện trở của biến trở
b) có Rtđ=Rbt+Rx=20+10=30Ω => I=Ibt=Ix\(\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{30}=0,2A\)
=>Ubt=Rbt.Ibt=20*0.2=4V
đổi 0,1mm2 =0,1 x 10-6
a, Chiều dài của dây là:
R1=ρ.\(\dfrac{l}{S}\)⇒\(l\)=\(\dfrac{R.S}{\rho}\)=\(\dfrac{20.0,1.10^{-6}}{0.4.10^{-6}}\)=5 (m)
b, Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R= R1 +R2 =20+10=30 (Ω)
Cường độ dòng điện mạch chính là:
I=\(\dfrac{U}{R}\)=\(\dfrac{6}{30}\)=0,2 (A) =I1
Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở:
U1=I1.R1=0,2.20=4 (V)