\(\omega=\dfrac{v}{r}\) =\(\dfrac{18}{3,6.0,65}\) =7,7(rad/s)
\(\omega=\dfrac{v}{r}\) =\(\dfrac{18}{3,6.0,65}\) =7,7(rad/s)
Bài 2: Một bánh xe đạp có đường kính 66 cm. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Xét một điểm trên vành bánh xe đối với người ngồi trên xe.
a) Tính tốc độ dài.
b) Tính tốc độ góc.
c) Tính gia tốc hướng tâm
Một chiếc xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h . Hãy tính chu kì quay của bánh xe đạp biết đường kính của bánh xe là 6dm. A.0,12π (rad/s) B.0,24π (s) C.0,12π (s) D.0,012π (s)
Bánh xe đạp có đường kinh 0,66m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe.
Một điểm A nằm trên vành bánh xe chuyển động đều với vận tốc 36km/h, điểm B nằm trên cùng bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 28,8km/h. Biết AB=10cm. Tốc độ góc của bánh xe là ?
Mọi người giúp mình gấp bài này với được không ạ. Một vận động viên chuyển động thẳng đều vận tốc 36km/h. Biết, bán kính của lốp bánh xe đạp là 32,5cm. Tính gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe. Đs: 30,77 rad/s. 307,7 m/s2
⦁ Một xe đạp có bánh xe bán kính 25cm đang chuyển động thẳng đều. Bánh xe quay đều 3,18vòng/s và không trượt trên đường. Vận tốc của xe đạp là:
A. 18km/h B. 20km/h C. 15km/h D. 12km/h
Bán kính của đĩa xe đạp là 8 cm, bán kính của líp là 4 cm, bán kính của bánh xe là 30cm. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h. Cho rằng người đi xe đạp đều, đĩa và líp quay đều. Tính số vòng mà đĩa quay được trong 1 phút.
A. 90 vòng/phút
B. 60 vòng/ phút
C. 80 vòng/phút
D. 50 vòng / phút
Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có vận tốc 72km/h, bánh xe có đường kính 80cm. Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.
Một bánh xe có bán kính 50 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 10 cm.