200kPa\(\approx1,973\)atm
gọi m1, m2 là khối lương khí oxi, heli
m1+m2=45g (1)
p=p1+p2=\(\frac{\left(\frac{m_1}{M_1}+\frac{m_2}{M_2}\right).R.T}{V}\)=1,973atm (2)
từ (1),(2)
\(\Rightarrow m_1=.........\)
\(m_2=..........\)
200kPa\(\approx1,973\)atm
gọi m1, m2 là khối lương khí oxi, heli
m1+m2=45g (1)
p=p1+p2=\(\frac{\left(\frac{m_1}{M_1}+\frac{m_2}{M_2}\right).R.T}{V}\)=1,973atm (2)
từ (1),(2)
\(\Rightarrow m_1=.........\)
\(m_2=..........\)
Một bình có dung tích V=10 lít chứa một lượng khí hidro bị nén ở áp suất p=50at,7oC. Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ 17oC và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
Trong 1 xi lanh của 1 động cơ đốt trong,hỗn hợp khí có áp suất bằng 1 atm, nhiệt độ 217°C,thể tích 40l.Nén hỗn hợp khí đến thể tích 5l,áp suất là 15 atm.Tính nhiệt độ lúc này(lúc nén)
Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kì,nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ 47 độ C đến 367 độ C,còn thể tích của khí giảm từ 1,8 lít đến 0,3 lít.Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 100kPa.Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất.Độ tăng áp suất? Đáp số:(1,1.106Pa)
Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí hydro ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 độ C , dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1,05.105 Pa , dung tích mỗi quả là 10 lít , nhiệt độ khí nén trong bóng là 12 độ C . Hỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay ?
Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí yđrô ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 C, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1,05.105 Pa, dung tích mỗi quả là 10 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 12 C. ỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay?
Một bình hình trụ có chiều cao \(l_0\left(cm\right)\) chứa không khí ở nhiệt độ \(t\left(^oC\right)\). Lộn ngược bình và nhúng vào chậu chứa chất lỏng có khối lượng riêng \(\rho\left(kg\cdot m^{-3}\right)\) sao cho đáy của bình ngang với mặt thoáng của chất lỏng trong chậu. Quan sát thấy được mực chất lỏng trong bình dâng lên độ cao \(h\left(h< l_0\right)\left(cm\right)\). Cho áp suất khí quyển là \(p_0\left(Pa\right)\), gia tốc trọng trường \(g\left(m\cdot s^{-2}\right)\).
1. Nâng bình cao thêm một đoạn \(dl\left(h< dl< l_0\right)\left(cm\right)\). Mực chất lỏng trong bình lúc này chênh lệch một khoảng \(x\) bao nhiêu so với mặt thoáng ở ngoài?
2. Giữ bình ở vị trí như ý 1, tìm nhiệt độ không khí trong bình cần được nâng lên đến để \(x=0\).
Áp dụng bằng số:
\(l_0=20\left(cm\right);h=10\left(cm\right);dl=12\left(cm\right);p_0=9,4\cdot10^4\left(Pa\right);g=10\left(m\cdot s^{-2}\right);t=37\left(^oC\right);\rho=800\left(kg\cdot m^{-3}\right)\)
Một cốc chứa khí ở điều kiện tiêu chuẩn,được đậy kín bằng một nắp đậy khối lượng .Tiết diện của miệng cốc là 10 cm2.Khi đun nóng không khí trong bình lên đến nhiệt độ 100 độ C thì nắp cốc bị đẩy lên vừa hở miệng cốc và không khí nóng thoát ra ngoài.Tính khối lượng của nắp đậy,biết rằng áp suất của khí quyển p0=105N/m2.Đáp số:(3,66kg)
Bài tập 3. Một lượng khí heli (µ = 4) có khối lượng m = 1g, nhiệt độ t1 = 127oC và thể tích V1 = 4lít biến đổi qua hai giai đoạn - Đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp hai lần - Đẳng áp, thể tích trở về giá trị ban đầu. a/ Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ (p,T). b/ Tìm nhiệt độ và áp suất thấp nhất trong quá trình biến đổi
Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí nhiệt độ 40 độ C và áp suất 0,6atm . Sau khi bị nén , thể tích của khí giảm đi 4 lần và áp suất tăng lên tới 5atm . Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình trên .