Ta có: \(U=12V,I=5A,t=2h=3600s\)
Năng lượng mà acquy cung cấp là:
\(A=U\cdot I\cdot t=12\cdot5\cdot3600=432000\left(J\right)\)
Năng lượng mà acquy cung cấp: A = U.I.t = 12.5.2.3600 = 432 000 J
Ta có: \(U=12V,I=5A,t=2h=3600s\)
Năng lượng mà acquy cung cấp là:
\(A=U\cdot I\cdot t=12\cdot5\cdot3600=432000\left(J\right)\)
Năng lượng mà acquy cung cấp: A = U.I.t = 12.5.2.3600 = 432 000 J
Nếu gắn mỗi đầu của một vật dẫn vào một bản của tụ điện đã tích điện thì chỉ có dòng điện chạy qua vật dẫn trong một khoảng thời gian rất ngắn. Nhưng nếu gắn mỗi đầu của cùng một vật dẫn đó vào một cực của pin hoặc acquy thì dòng điện được duy trì lâu hơn nhiều.
Vì sao lại như vậy? Làm thế nào để duy trì được dòng điện tích dịch chuyển có hướng qua một vật dẫn?
Trong trường hợp đoạn mạch chỉ có điện trở R, phần năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ biến đổi hoàn toàn thành năng lượng nhiệt.
Suy luận biểu thức tính công suất toả nhiệt trên điện trở khi có dòng điện với cường độ I chạy qua.
Tính công suất điện hao phí dưới dạng nhiệt trên một dây cáp dài 15 km dẫn dòng điện có cường độ 100 A. Biết điện trở trên một đơn vị chiều dài của dây cáp này là 0,20 Ω/km.
Cho mạch điện như Hình 3.6.
Khi mạch hở, vôn kế chỉ 13,0 V.
Khi mạch kín, vôn kế chỉ 12,0 V và cường độ dòng điện qua đèn là 3,0 A.
Biết vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm suất điện động và điện trở trong của pin.
Một đèn mắc nối tiếp với một pin như Hình 3.3.
Nêu sự biến đổi năng lượng xảy ra trong pin và trong đèn khi đóng khoá K.
Cho các dụng cụ:
• 02 đồng hồ đo điện đa năng;
• 02 pin 1,5 V;
• 01 điện trở 10Ω;
• 01 biến trở 100Ω;
• Dây nối; công tắc; bảng để lắp mạch điện.
Thảo luận để lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo suất điện động và điện trở trong của pin.
Bạn hãy tìm hiểu thêm tại sao cá chình không bị chết vì dòng điện mà nó phóng ra và đi qua chính nó.
Vì sao có thể xác định điện trở trong bằng biểu thức: \(r=\dfrac{\Delta U}{\Delta I}\)
Nêu điểm giống và khác nhau giữa suất điện động của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện.