BÀI 16 : THỰC HÀNH : ĐỌC BẢN ĐỒ ( HOẶC LƯỢC ĐỒ ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN .
1 . Em hãy cho biết :
* Sự chênh lệch về độ cao của các đường đồng mức trên bản đồ hình 1 là bao nhiêu ? 40 m
* Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ X1 đến X2 :
Khoảng cách trên bản đồ 9,9 cm .
2 . Dựa vào các đường đồng mức ở bản đồ hình 1 , em hãy :
* Xác định độ cao của các điểm và điền tiếp vào bảng:
Điểm | A | B | C |
Độ cao | 120 m | 220m | 60 m |
* So sánh đoạn DE với đoạn GH , đoạn nào dốc hơn , vì sao ?
Đoạn DE dốc hơn , vì các đường đồng mức gần nhau .
3 . Dựa vào đường đồng mức ở hình 2 , hãy cho biết sườn núi nào dốc hơn ? Vì sao em biết ?
Sườn Tây dốc hơn vì các đường đồng mức gần nhau .
xl nha , lúc đó mk pận
3 . Dựa vào bảng sau , em hãy tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội , Nha Trang , Đà Lạt :
Hà Nội : 21,20C
Nha Trang : 26,20C
Đà Lạt : 16,70C
* Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm giữa Hà Nội và Nha Trang ( theo vĩ độ )
Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Hà Nội thấp hơn Nha Trang vì Hà Nội nằm ở vĩ độ cao hơn .
* Nhận xét và giải thích sự khác biệt nhiệt độ trung bình năm giữa Nha Trang và Đà Lạt ( so sánh sự thay đổi nhiệt độ chênh lệch về độ cao )
Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt thấp hơn vì Đà Lạt nằm cao hơn Nha Trang .