9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
1. Biết rằng có 9,03.10^22 phân tử H2 tham gia phản ứng với 3,01.10^22 phân tử N2 (số Avogađro bằng 6,02.10^23). Lượng amoniac tạo thành được hòa tan vào một lượng nước vừa đủ 0,4 lít dung dịch (khối lượng riêng được coi bằng d = 1g/ml) a) Tính số mol, số gam và số phân tử NH3 tạo thành. b) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của dung dịch amoniac
Ngâm một đinh sắt vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy khối lượng tăng lên 0,8 gam và thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng kim loại đồng bám lên đinh sắt
b. Tính nồng độ mol/lit các chất tan trong dung dịch A. Biết rằng thế tích dung dịch thay đổi không đáng kể
1 hỗn hợp không khí A gồm có 0.8 mol oxi, 0.2mol cacbon điôxít va 2 mol meetan . Tính khối lượng hỗn hợp và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp
Cho 8,9g hai kim loại kẽm và magie tác dụng với axit hcl thu đc 4,48 lit khí ở đktc
a,viết pt phản ứng
b,tính phần trăm khối lượng từng kim loại
c,tính nồng độ phần trăm khối lượng sau phản ứng biết khối lượng dd tác dụng là 200g
Cho 13,6g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 91,25g dung dịch HCl 20% vừa đủ.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Nếu hòa tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp nói trên vào H2SO4 đặc, nóng, khi phản ứng kết thúc dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 64 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,25g/ml) thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A.( Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Agon có 3 đồng vị: 40Ar (99,6 phần trăm),36Ar(0,337 phần trăm) và AAr. Tính:
a/ số khối A, biết AAr có số no7tron nhiều hơn số proton là 2 hạt
b/ khối lượng nguyên tử trung bình của Ar
c/ thể tích (đktc) của 20g agon này
Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Ǻ và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe biết trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng
24 cho 11,2g sắt vào 100ml dd CuSO4 nồng độ 32% có khối lượng riêng 1,12g/ml
a) Viết PTHH
b) Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dd sau phản ứng thay đổi kh đáng kể