1. Biết rằng có 9,03.10^22 phân tử H2 tham gia phản ứng với 3,01.10^22 phân tử N2 (số Avogađro bằng 6,02.10^23). Lượng amoniac tạo thành được hòa tan vào một lượng nước vừa đủ 0,4 lít dung dịch (khối lượng riêng được coi bằng d = 1g/ml) a) Tính số mol, số gam và số phân tử NH3 tạo thành. b) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của dung dịch amoniac
a/ \(N_2\left(0,05\right)+3H_2\left(0,15\right)\rightarrow2NH_3\left(0,1\right)\)
\(NH_3\left(0,1\right)+H_2O\left(0,1\right)\rightarrow NH_4OH\left(0,1\right)\)\
\(n_{H_2}=\frac{9,03.10^{22}}{6,02.10^{23}}=0,15\)
\(n_{N_2}=\frac{3,01.10^{22}}{6,02.10^{23}}=0,05\)
Vì \(\frac{0,15}{3}=\frac{0,05}{1}\) nên phản vừa đủ
\(n_{NH_3}=2.0,05=0,1\)
\(m_{NH_3}=0,1.17=1,7\)
Số phân tử NH3 là: \(0,1.6,02.10^{23}=6,02.10^{22}\)
b/ \(m_{dd}=1.0,4.1000=400\)
\(m_{NH_4OH}=0,1.34=3,4\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{3,4}{400}.100\%=85\%\)
\(\Rightarrow C_M=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\)