Mối quan hệ giữa gen và ARN:Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN
Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền
Mối quan hệ giữa gen và ARN:Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN
Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền
Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin
Câu 1: Trình bày bản chất mối quan hệ giữa gen và protein. Vì sao nói protein tạo nên ( hay biểu hiện ) các tính trạng của cơ thể?
Câu 2: Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen, ARN và protein
Câu 3: Vì sao nói mARN là cấu trúc trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protein
C1. nêu mối quan hệ giữa gen-ADN-prôtêin
C2. Cấu trúc,chức năng của ARN
Nêu mối liên hệ và bản chất mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ sau:
Gen ( một đoạn ADN ) ➝ mARN ➝ Prôtêin ➝ Tính trạng
1 gen dài 5100 A hiệu số giữa A với 1 loại Nu khác là 300. Trên mạch 1 của gen có T= 400= \(\dfrac{2}{3}G\) của mạch 2. Một gen khác có chiều dài= \(\dfrac{1}{2}\) gen trên và có hiệu số giữa A với 1 loại Nu khác là 30%, số U của ARN thông tin sao từ gen 2= 60% tổng số Nu ARN thông tin. Số lượng G của 1 trong 2 mạch đơn của gen chiếm 14% và số T của mạch này bằng 450
a, tính số lượng Nu mỗi loại của ARN thông tin sao từ gen 1 biết trong quá trình tổng hợp ARN thông tin mtcc 500 Nu loại A
b, tính số lượng và phần trăm của mỗi loại Nu trên ARN thông tin sao từ gen 2
1 gen dài 4080A° trên mạch 1 có T=35% X=25% số Nu mạch. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen đó có hiệu số % giữa G và U là 20%, tổng số % giữa X và U là 40% . a/Xác định số Nu từng loại trên 2 mạch đơn của gen b/ Xác định tỉ lệ rN của ARN
Câu 1: Một gen có 120 vòng xoắn và 20% G tự nhân đôi đã 3 lần liên tiếp
a) Số lượng từng loại nu của mỗi gen con được tạo ra
b) Số lượng từng loại nu của môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi
Câu 2 : Viết sơ đồ hình thành mối quan hệ giữa ADN vs ARN vs tính trạng. Diễn giải mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ đó
1.Hậu quả của nguyên tắc bổ sung?Tại sao ARN con tạo ra lại giống ADN mẹ
2.Trình bày bản chất mối quan hệ giữa
+ADN(gen) với mARN
+mARN vs prôtêin
+prôtêin với tính trạng
1 gen có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung nhau là 5,25% số Nu của gen. Biết A>G và gen phiên mã tạo ra phân tử ARN thông tin có X=G+U và A= 720 Nu
Trên 1 mạch đơn của gen có G =20% số NU của mạch và trong quá trình phiên mã thời gian tiếp nhận và gắn các loại Nu loại A là 25,5 giây, tốc độ gắn của mỗi NU là như nhau. Thời gian dịch mã 1 a.a là 0,25 giây. Thời gian mARN từ nhân tế bào di chuyển ra tế bào chất để thực hiện dịch mã bằng 1/10 thời gian dịch mã
a) tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen và số Nu mỗi loại trên mARN
b) Có 6 riboxom cùng dịch mã trên mARN và trượt cách đều nhau. Khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 61,2 Å. Tính thời gian từ lúc bắt đầu gen phiên mã đến khi quá trình dịch mã hoàn tất ( mỗi riboxom trượt 1 lần và không quay trở lại )
Mọi người giúp tớ câu này với ạ🥺🥺