* Mô biểu bì:
+ Biểu bì bao phủ thường ở bề mặt ngoài cơ thể (da) hay lót bên trong các cơ quan rỗng như ruột, bóng đái, thực quản, khí quản, miệng.
+ Biểu bì tuyến nằm trong các tuyến đơn bào hoặc đa bào. Chúng có chức năng tiết các chất cần thiết cho cơ thể hay bài tiết ra khỏi cơ thể những chất không cần thiết.
* Mô liên kết:
+ Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
+ Mô liên kết đệm cơ học: mô sợi, mô sụn, mô xương. Mô sợi có ở hầu hết các cơ quan, có chức năng làm đệm cơ học, đồng thời cũng dẫn các chất dinh dưỡng .
* Mô cơ: là thành phần của hệ vận động, có chức năng co dãn. Có 3 loại mô cơ: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim.
+ Mô cơ vân: dưới sự kích thích của hệ thần kinh, các sợi cơ co lại và phình to ra làm cho cơ thể cử động).
+ Mô cơ trơn : Cơ trơn cấu tạo nên thành mạch máu, các nội quan, cử động ngoài ý muốn của con người.
+ Mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo giống như cơ vân, nhưng tham gia vào cấu tạo và hoạt động co bóp của tim nên hoạt động giống như cơ trơn, ngoài ý muốn của con người.
* Mô thần kinh: Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau,cùng đảm nhận chức năng nhất định.
- Có rất nhiều loại mô. Nhưng tiêu biểu nhất là 4 loại mô.
1) Mô biểu bì
- C/tạo: gồm các tế bào xếp sít nhau.
- C/năng: bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2) Mô liên kết
- C/tạo: gồm các tế bào liên kết, nằm rải rác trong chất nền.
- C/năng: tạo ra bộ khung của cơ thể, neo gữ các cơ quan, chức năng đệm.
3) Mô cơ
-C/tạo: có 3 loại
+mô cơ vân: dài, nhiều nhân, có vân ngang.
+ Mô cơ trơn: dài, một nhân và không có vân ngang.
+ Mô cơ tim: dài, một nhân, có vân có vân ngang phân nhánh.
-C/năng: Co dãn, vận động.
4) Mô thần kinh
- C/tạo: gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm
-C/năng: tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển hoạt động của các cơ quan, trả lời các kích thích của môi trường ngoài
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau,cùng đảm nhận chức năng nhất định.
- Có rất nhiều loại mô. Nhưng tiêu biểu nhất là 4 loại mô.
1) Mô biểu bì
- C/tạo: gồm các tế bào xếp sít nhau.
- C/năng: bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2) Mô liên kết
- C/tạo: gồm các tế bào liên kết, nằm rải rác trong chất nền.
- C/năng: tạo ra bộ khung của cơ thể, neo gữ các cơ quan, chức năng đệm.
3) Mô cơ
-C/tạo: có 3 loại
+mô cơ vân: dài, nhiều nhân, có vân ngang.
+ Mô cơ trơn: dài, một nhân và không có vân ngang.
+ Mô cơ tim: dài, một nhân, có vân có vân ngang phân nhánh.
-C/năng: Co dãn, vận động.
4) Mô thần kinh
- C/tạo: gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm
-C/năng: tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển hoạt động của các cơ quan, trả lời các kích thích của môi trường ngoài
Mô là tập hợp các tế bào có cùng cấu tạo, chức năng.
Những loại mô chính:
- Mô nâng đỡ
- Mô phân sinh
- Mô mềm
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau,cùng đảm nhận chức năng nhất định.
1) Mô biểu bì
- C/tạo: gồm các tế bào xếp sít nhau.
- C/năng: bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2) Mô liên kết
- C/tạo: gồm các tế bào liên kết, nằm rải rác trong chất nền.
- C/năng: tạo ra bộ khung của cơ thể, neo gữ các cơ quan, chức năng đệm.
3) Mô cơ
-C/tạo: có 3 loại
+mô cơ vân: dài, nhiều nhân, có vân ngang.
+ Mô cơ trơn: dài, một nhân và không có vân ngang.
+ Mô cơ tim: dài, một nhân, có vân có vân ngang phân nhánh.
-C/năng: Co dãn, vận động.
4) Mô thần kinh
- C/tạo: gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm
-C/năng: tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển hoạt động của các cơ quan, trả lời các kích thích của môi trường ngoài