Ta có: \(U_R=I.R=\dfrac{U.R}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}\)
Để \(U_R\) không đổi khi thay đổi \(R\) thì: \(Z_L=Z_C\), khi đó: \(U_R=U\)
\(\Rightarrow Z_C=Z_L=\omega.L=50\Omega\)
Ta có: \(U_R=I.R=\dfrac{U.R}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}\)
Để \(U_R\) không đổi khi thay đổi \(R\) thì: \(Z_L=Z_C\), khi đó: \(U_R=U\)
\(\Rightarrow Z_C=Z_L=\omega.L=50\Omega\)
Giup em voi a.
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được. Đặt hiệu điện thế xoay chiều vào 2 đầu đoạn mạch trên thì UR = 20V, UC = 40V, UL = 20V. Điều chỉnh L sao cho UL = 40V. UR có thể nhận giá trị nào sau đây:
Đặt điện áp xoay chiều u=U Căn 2 cos V (U không đổi,w biến thiên) vào mạch điện xoay chiều RLC ghép nối tiếp có CR^2<2L. Điều chỉnh giá trị của w để điện áp hiệu dụng hai bản tụ đạt cực đại thì thấy Ucmax=90V thì lúc đó Url= 30 căn 5V. tính giá trị của U
Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi , điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất . khi đó :
A. điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai bản tụ
B. công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất
C. trong mạch có cộng hưởng điện
D. điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây
Đoạn mạch R, L thuần cảm và C mắc nối tiếp được đặt dưới điện áp xoay chiều không đổi có tần số thay đổi được .Khi điều chỉnh tần số dòng điện là f1 và f2 thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là (-pi/6) và (pi/12) còn cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi. Hệ số công suất của mạch khi có tần số f1 là?
mạch RCL nối tiếp: cuộn dây thuần cảm L=\(\frac{1}{\pi}\) H, tụ điện có C thay đổi được. Hiệu điện thế hai đầu mạch là u = \(120\sqrt{2}\cos100\pi t\) (V). điều chỉnh điện dung tụ điện đến giá trị C0 sao cho uc giữa hai bản tụ điện lệch pha \(\frac{\pi}{2}\) so với u. Điện dung C0 của tụ điện khi đó là?
Đặt điện áp u=U\(\sqrt{2}\)cos( 100\(\pi t\)) .vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp . Đoạn mạch AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{2}{\pi}\)(H), đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C biến đỏi được . Nối vào hai đầu AN một vôn kế lí tưởng. Lúc đầu điện dung có giá trị C1, điều chỉnh biến trở thì chỉ số vôn kế không thay đổi . Giữ cố định biến trở , để dòng điện trong mjach đạt cực đại thì phải :
A. tăng điện dung thêm một lượng \(\frac{10^{-4}}{\pi}\) (F)
B tăng điện dung thêm một lượng \(\frac{10^{-4}}{4\pi}\)(F)
C giảm điện dung bớt một lượng \(\frac{10^{-4}}{4\pi}\)(F)
D giảm điện dung bớt một lượng \(\frac{10^{-4}}{\pi}\)(F)
Cho mạch RLC mắc nối tiếp. R=100Ω; cuộn dây thuần cảm L=1/2π(H); tụ C biến đổi. Đặt cào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u=120√2cos(100πt)(V). Xác định C để Uc=120V.
Đặt điện áp xoay chiều tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R = 100√3 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MB chỉ có tụ điện có điện dung C = 0,05/π (mF). Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha nhau π/3. Giá trị L bằng
A. 2/π (H).
B. 1/π (H).
C. √3/π (H).
D. 3/π (H).
Mạch có R,L,C mắc nối tiếp, biết R=50Ω ; L=\(\dfrac{1}{\pi}\) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp xoay chiều \(u=220\sqrt{2}cos100\pi t\left(V\right)\)
Xác định C để điện áp cùng pha với cường độ dòng điện?