Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
a, KClO3 -------> KCl + ......
b, H2+......... -----> Cu +......
c, P +O2-------> ............
(Biết S = 32,O = 16, H = 1)
Bài 5 (SGK trang 94): Nung đá vôi ( thành phần chính là CaCO3) được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng gì ? Vì sao?
Câu 11. Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4. Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên (không tính khối lượng nước)
Câu 12. Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc
Câu 13. Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2 thu được
Câu 14. Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Câu 15. Cho 20 g CuO tác dụng với dung dịch chứa 18,25 g HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Câu 1: Đốt cháy 22,9(g) hỗn hợp gốm Fe,Al,Mg sau phản ứng thấy có 37.3 (g) oxit. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của Fe lớn hơn Mg 7,6(g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Câu 4 : Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 5: Oxit của 1 kim loại hóa trị II có tỉ lệ khối lượng của kim loại là 60%. Tìm CT kim loại
Câu 6:Ghi 2 PTHH điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm(đã dạy/trong SGK có)
Vận dụng quy tắc hoá trị lập công thức hoá học (lập nhanh) và cho biết phân tử khối của các hợp chất tạo bởi: a) S (IV) và O(II) b) K(I) và nhóm (CO3 ) (II) c) Fe( II) và Cl(I)
Câu 3. Đọc tên các hợp chất sau:
1. Ba(OH)2 | 4. FeS | 8. Na2O | 11. KMnO4 |
2. Cu(NO3)2 | 6. Ba(NO2)2 | 9. FeCl3 | 12. Al2O3 |
3. H2S | 7. N2O4 | 10. HNO2 | 13. Fe(OH)3 |
Câu 4. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
Cho hỗn hợp X có các kim loại Ag, Cu, Fe, Al (với tỷ lệ số mol Fe và Al là 3:8). Đem nung 20,1g hỗn hợp X trong không khí, sau phản ứng thu được 26,1g hỗn hợp chất rắn Y (giả sử phản ứng giữa Fe và Oxi là Fe3O4). Đem hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl dư thì chỉ thấy còn lại 8,1g một chất rắn không tan. Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X