Ta có: \(\omega=\pi\)
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=2\left(s\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{T}{2}< t=1,5=\dfrac{T}{2}+\dfrac{T}{4}=\dfrac{2T}{4}+\dfrac{T}{4}=\dfrac{3T}{4}\)
Ta có: \(\omega=\pi\)
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=2\left(s\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{T}{2}< t=1,5=\dfrac{T}{2}+\dfrac{T}{4}=\dfrac{2T}{4}+\dfrac{T}{4}=\dfrac{3T}{4}\)
Một vật dao động điều hòa trên trục 0x với chu kỳ 2s. Hỏi trong một chu kỳ dao động khoảng thời gian vận tốc có giá trị âm là bao nhiêu? A. 1,5s B. 1s C. 0,5s D. 0,25s
1 chất điểm dao động điều hòa theo phương trình: x=4cos(2π/3t+π) cm. Biên độ dao động của chất điểm là bao nhiêu?
5.3: Năng lượng của con lắc lò xo dao động điều hòa thay đổi như thế nào nếu tần số của nó tăng gấp 4 lần và biên độ giảm đi 3 lần? A. Tăng 4 2 lần B. Giảm 16 9 lần C. Tầng 16/9 lần D. Giảm 4/3 lần
Với một bánh xe quay với gia tốc góc không đổi quanh một trục qua tâm của nó, tỉ số tốc độ của một điểm trên vành bánh xe với tốc độ của một điểm nằm giữa vành và tâm, bằng: A. 1 B. 2 C. 1/2 D. 4
Vật dao động trên quỹ đạo dài 8 cm, tần số dao động của vật là f = 10 Hz. Xác định phương trình dao động của vật biết rằng tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm.
Kết quả:
L=2A => A=4cm ; f=ω/2π =>ω=20π(rad/s)
t=0 => \(\left\{{}\begin{matrix}x=4.cos.phi\\v=-4.20\pi.sin.phi\end{matrix}\right.\)=>phi=\(\frac{2\pi}{3}\)
Mọi người cho em hỏi bấm máy làm sao để ra phi đó ạ?
5.48: Con lắc lò xo khối lượng m dao động điều hòa với tần số . Nếu giữ nguyên m và tăng c lên 3/2 lần thì năng lượng dao động của con lắc A. tăng 2,25 lần. B. giảm 2,25 lần. C. giảm 1,5 lần. D. không thay đổi.
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(4\(\pi\)t) (cm). Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 = -2cm; theo chiều âm đến x2=2\(\sqrt{2}\) theo chiều dương