Khử hoàn toàn 80g hỗn hợp Fe(III) oxit và Cu (II) oxit bởi khí CO . Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn , V (l) thoát ra (đktc)
a) Sục toàn bộ V (l) khí trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3 . Xác định tỉ lệ % về khối lượng cảu mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Hòa tan m (g) chất rắn thu được ở trên vào dung dịch HCl dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc) (Coi hiệu xuất các phản ứng đạt 100%)
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 (1)
CuO + CO -> Cu + CO2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (3)
nCaCO3=1,25(g)
Từ 3:
nCO2=nCaCO3=1,25(mol)
Đặt nFe2O3=a
nCuO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=80\\3a+b=1,25\end{matrix}\right.\)
=>a=0,25;b=0,5
mFe2O3=160.0,25=40(g)
%mFe2O3=\(\dfrac{40}{80}.100\%=50\%\)
%mCuO=100-50=50%
b;
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (4)
Từ 1:
nFe=2nFe2O3=0,5(mol)
Từ 4:
nH2=nFe=0,5(mol)
VH2=22,4.0,5=11,2(lít)