Khử hoàn toàn 34,8 gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng giảm so với chất rắn ban đầu là 9,6 gam.
1) Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
2) Nếu đem toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ hết vào dung dịch chứa 80 gam Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa tạo được.
Xong bài a rồi, bài b tự làm nhé, bận rồiii
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\)
\(m_{Fe}=34,8-9,6=25,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,45}{x}\left(mol\right)\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{34,8}{56x+16y}=\dfrac{0,45}{x}\Rightarrow\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
CTHH:Fe3O4
2) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,45.4}{3}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{80}{74}\approx1,08\left(mol\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ta co: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{1,08}{1}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2dư\)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
de: 0,6 1,08 0 0
pu: 0,6 0,6 0,6 0,6
sau pu: 0 0,48 0,6 0,6
\(m_{Ca\left(OH\right)_2dư}=0,48.74=35,52g\)
\(m_{CaCO_3}=0,6.100=60g\)