\(V_{O_2}=4,48\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=4,48\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
hợp chất B có tỉ khối so với không khí là 1,517.cho biết 5,6 lít khí B ở đktc có khối lượng là bao nhiêu?
tính khối lượng của 3,36 lít khí CO2 ở đktc
Bài 3 Tính khối lượng của
a) 0,45 mol khí O2
b) o,6 mol BaCO3
c) 1,5 mol Al2(SO4)3
d) 16,8 lít khí SO2 ( ở đktc)
e) 3.10^23 phân tử H2O
f) 8,96 lít khí CO2 (ở đktc)
Khối lượng của 11,2 lít cacbonic (CO2) ở đktc là:
A. 22g
B. 4,4g
C. 44g
D. 2,2g
Giúp mình ghi lời giải ra nha
Tính khối lượng của
a) 11,2 lít O2 (ĐKTC)
b) 1,5*10^23 phân tử N2
c) Hỗn hợp gồm 11,2, lít khí Co2 và 5,6 khí CeN2
hỗn hợp A gồm 2 khí CH4 và C2H2 có thể tích bằng nhau
a vậy khối lượng 2 khí có bằng nhau hay không
b nếu lấu 1l hỗn hợp A ở đktc thì khối lượng của hợp chất A là bao nhiêu
Tính khối lượng mol của:
a. Đơn chất kim loại R biết 0,15 mol R có khối lượng 6 gam.
b. Khí A tạo biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng 7 gam.
c. Hỗn hợp khí chứa 4 mol N2 và 1 mol O2
Bài 3 : Hãy tính
a/ Khối lượng của:
a1/ 0,25 mol CaCO3
a2/ 3,36 lít khí SO2 ( ở đktc)
a3/ 9.1023 phân tử H2SO4.
b/ Thể tích (đktc) của:
b1/ 0,75 mol CO2
b2/ 3,4 g khí NH3
b3/ 3. 1023 phân tử Cl2
c/ Tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,3 mol khí NH3
Tính số mol của các chất trong các trường hợp sau:
a. 18g CuO
b. 40g Fe2(SO4)3
c. 4,48 lít khí CO (ở đktc)