CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Võ thị tú uyên

khi hòa tan 21 g một kim loại hóa trị 2 trong dung dịch h2so4 dư người ta thu dc 8.4 l khí h2 và dung dịch A. khi cho kết tinh muối trong dung dịch A thì dc 104.25 g tinh thể hidrat hóa

a. cho bt tên kim loại

b xác định CTHH của tinh thể muối hidrat đó

Như Quỳnh
22 tháng 6 2018 lúc 17:12

Gọi kim loại hóa trị 2 là A

nH2 = 8.4/22.4=0.375mol

A + H2SO4 -> ASO4 + H2

(mol) 0.375 0.375 0.375 0.375

mH2 = 0.375*2=0.75g

mH2SO4 = 0.375*98=36.75g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mA + mH2SO4 = mASO4 + H2

=> mASO4 = 21 + 36.75 - 0.75 = 57g

MASO4 = m/n = 57/0.375=152

A + 96 =152

-> A = 56 (Fe)

b) gọi CTHH của tinh thể là FeSO4.nH2O

nFeSO4.nH2O = nFeSO4 = 0.375mol

MFeSO4.nH2O = m/n= 104.25/0.375=278

MFeSO4.nH2O = 278

152+ 18n = 278

18n= 126

n= 7

Vậy. CTHH của tinh thể muối hidrat là FeSO4.7H2O

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
cong chua gia bang
Xem chi tiết
Hoàng an
Xem chi tiết
Đinh Mai Trúc (Cá tính z...
Xem chi tiết
Huỳnh Hữu Thắng
Xem chi tiết
bắc hồ văn
Xem chi tiết
Bích Ngọc Vũ
Xem chi tiết
Phùng Trần Gia Bảo
Xem chi tiết
Lê Mai Hồng Minh
Xem chi tiết
quốc bảo
Xem chi tiết