ta sục nước nhiều lần nếu có màu vàng đục là có H2S
H2S+O2->S+H2O
ta sục nước nhiều lần nếu có màu vàng đục là có H2S
H2S+O2->S+H2O
khí h2s sinh ra do quá trình phân hủy chất hữu cơ trong lòng đất rồi hòa tan vào mạch nước ngầm, vậy làm sao để biết nước mình đang sử dụng có h2s không??
KHÔNG DÙNG THÊM HÓA CHẤT (KỂ CẢ NƯỚC) hãy nhận biết các chất sau: H2O, Na2CO3, Na2SO4, H2S, H2SO4
Cho Clo tác dụng vừa đủ với Fe rồi hòa tan lượng muối sinh ra vào nước 100gam dd muối có nồng độ 16.25%
Tính kHối lượng Fe vad thể tích khí Clo (đktc)
Giúp mình giải vớia mình cảm ơn
vì sao không thể làm khô khí h2s bằng dd h2so4 đặc
1) Cho 8,7 g MnO2 tác dụng với dd axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là bao nhiêu?
2) Cho một lượng dư KMnO4 vào 25ml dd HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ mol của dd HCl đã dùng là ?
3) Cho 44,5 g hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dd HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là bao nhiêu gam ?
4) Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8ml dd HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là ?
5) Cho hấp thụ hết 2,24 lít khí Cl2 (đktc) trong 210g dd NaOH 4% (d=1,05g/ml). Tính nồng đọ mol của các chất thu được sau phản ứng biết rằng phản ứng giữa Cl2 và NaOH hoàn toàn. Thể tích dd được xem như không thay đổi.
6) 25,6g một hỗn hợp X gồm 2 halogen A2, B2 (thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng TH) tác dụng hết với Ag cho ra hỗn hơpn 2 muối có khối lượng là 133,6g. Xác định A,B và khối lượng A2, B2 chứa trong hỗn hợp X.
7) Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí Clo vừa đủ đi qua rồi cok cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại nặng 58,5g. %m hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng bao nhiêu ?
(Trình bày theo dạng tự luận ạk)
Một hợp chất được tạo thành từ các ion A+ và B22+. Trong phân tử A2B2 có tổng số hạt proton, notron, electron bằng 164; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của A lớn hơn số khối của B là 23, tổng số hạt proton, notron, electron trong ion A+ nhiều hơn trong B22+ là 7 hạt.
1) Xác định các nguyên tố A, B và công thức phân tử A2B2, viết cấu hình electron (dạng chữ và dạng obitan) của A+, B22-, viết công thức electron và công thức cấu tạo của ion B22-
2) Cho hợp chất A2B2 tác dụng với nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.
3) Cho biết có thể xảy ra phản ứng thuận nghịch sau đây của hợp chất kiểu H2B2
\(H_2B_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaB_2+2H_2O\)
Phản ứng này nói lên tính chất hóa học gì của H2B2
1) Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd NaOH 4M (ở nhiệt đọ thường).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dd sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2) Đổ dd chứa 1g HBr vào dd chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dd thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao?
3) Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dd NaI.
Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí ở đktc. Chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng dư thu được khí SO2 . Sục hết khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện a gam kết tủa
a) Viết phương trình
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp đầu
c) tìm a ??